HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
51/NQ-HĐND
|
Hòa
Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP
CÔNG LẬP VÀ CÁC HỘI; CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC CẤP XÃ TỈNH HÒA BÌNH NĂM
2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 04
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP
ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị
sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP
ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính
sách đối với cán bộ, công chức cấp xã; Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP
ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản
lý hội;
Thực hiện Công văn số
5981/BNV-TCBC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Hòa
Bình năm 2022;
Xét Tờ trình số
234/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc quyết định số lượng người làm việc trong các đơn
vị sự nghiệp công lập và các Hội; cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã tỉnh
Hòa Bình năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế
của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định số lượng người làm việc hưởng lương từ
ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội; người hoạt động
chuyên trách và công chức cấp xã tỉnh Hòa Bình năm 2022 là 26.051 chỉ tiêu. Cụ
thể như sau:
1. Tổng số lượng người làm việc hưởng
lương từ ngân sách nhà nước trong các đơn vị sự nghiệp công lập là 22.355 chỉ
tiêu, giảm 410 chỉ tiêu so với năm 2021, trong đó:
a) Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo:
18.575 chỉ tiêu, tăng 153 chỉ tiêu so với năm 2021 (thực hiện cân đối theo
quy mô trường lớp của từng cấp học);
b) Sự nghiệp Y tế: 2.499 chỉ tiêu, giảm
470 chỉ tiêu so với năm 2021;
c) Sự nghiệp Văn hóa - Thông tin và Thể
thao: 484 chỉ tiêu, giảm 29 chỉ tiêu so với năm 2021;
d) Sự nghiệp khác: 797 chỉ tiêu, giảm
64 chỉ tiêu so với năm 2021.
2. Tổng chỉ tiêu biên chế các Hội đặc
thù là 127 chỉ tiêu không thay đổi so với chỉ tiêu giao năm 2021, trong đó:
a) Biên chế các hội đặc thù cấp tỉnh: 94 chỉ tiêu, không thay đổi so với chỉ tiêu giao năm 2021;
b) Biên chế các hội đặc thù cấp huyện:
33 chỉ tiêu, không thay đổi so với chỉ tiêu giao năm 2021.
3. Tổng biên chế cán bộ chuyên trách,
công chức cấp xã là 3.569 chỉ tiêu, giảm 26 chỉ tiêu so với năm 2021, trong đó:
a) Cán bộ chuyên trách: 1.657 chỉ
tiêu, giảm 01 chỉ tiêu so với năm 2021 (do thay đổi phân loại đơn vị hành
chính cấp xã).
b) Công chức cấp xã: 1.912 chỉ tiêu,
giảm 25 chỉ tiêu so với năm 2021.
c) Trong năm 2022 công chức cấp xã dự
kiến phải giảm 116 chỉ tiêu để đảm bảo lộ trình đến năm 2024 biên chế công chức
cấp xã đúng định mức theo quy định. Việc tính số lượng
công chức cấp xã giảm trên cơ sở số lượng, chất lượng hiện
có và phương án sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã của các huyện, thành
phố đến hết năm 2024. Đối với các chức
danh cán bộ cấp xã chưa kiện toàn: Các huyện, thành phố căn cứ tình hình cụ thể
theo yêu cầu vị trí chức danh, ưu tiên giới thiệu nhân sự
là công chức dôi dư để thực hiện kiện toàn theo quy định.
Điều 2. Quyết định số lượng người làm việc hưởng lương từ
nguồn thu sự nghiệp năm 2022 là 954 chỉ tiêu. Trong đó:
1. Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo: 44
chỉ tiêu;
2. Sự nghiệp y tế 726 chỉ tiêu;
3. Sự nghiệp Văn hóa - Thông tin và
Thể thao: 31 chỉ tiêu (Trong đó 02 chỉ tiêu thuộc Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh; 29 chỉ tiêu thuộc sự nghiệp văn hóa cấp huyện);
4. Sự nghiệp khác: 153 chỉ tiêu (Thuộc
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các cơ quan cấp tỉnh).
(Có
biểu chi tiết kèm theo Nghị quyết)
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tiến hành
giao, phân bổ chi tiết số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập và các hội; người hoạt động chuyên trách và công chức
cấp xã tỉnh Hòa Bình cho các cơ quan, tổ chức và chỉ đạo các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, sắp
xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện nghiêm việc tinh giản biên chế
và cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức; chấm dứt hợp đồng lao động làm
chuyên môn nghiệp vụ tại các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi
thường xuyên và các đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi
thường xuyên; bảo đảm thực hiện đúng quy định của pháp luật về sắp xếp tổ chức
bộ máy; tuyển dụng, sử dụng và quản lý số lượng người làm việc trong các đơn vị
sự nghiệp công lập theo ý kiến thẩm định của Bộ Nội vụ.
Khi cần thiết điều chỉnh biên chế giữa
các đơn vị sự nghiệp công lập tại các phụ lục của nghị quyết nhưng tổng số biên
chế đã được giao không đổi thì Ủy ban nhân dân tỉnh trình
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh cho ý kiến thực hiện và báo cáo Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 04 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội (B/c);
- Chính phủ (B/c);
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, các PCT);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP. UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trưởng các Phòng CM thuộc VP;
- Lưu: VT, CTHĐND (V06).
|
CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hinh
|
GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÁC
HỘI NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 51/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hòa Bình)
TT
|
Tên các quan đơn vị
|
Số lượng người làm việc giao năm 2021
|
Số lượng
người làm việc giao năm 2022
|
Tăng, giảm so với năm 2021
|
Ghi chú
|
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp
|
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp
|
Hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
Hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
Sự nghiệp y tế
|
Sự nghiệp Văn hóa - Thể thao
|
Sự nghiệp khác
|
Hội
|
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
Sự nghiệp y tế
|
Sự nghiệp Văn hóa -Thể thao
|
Sự nghiệp khác
|
Hội
|
Sự nghiệp giáo dục và đào tạo
|
Sự nghiệp y tế
|
Sự nghiệp Văn hóa - Thể thao
|
Sự nghiệp khác
|
Hội
|
|
Tổng cộng
I+II+III
|
22,892
|
18,422
|
2,969
|
513
|
861
|
127
|
0
|
22,482
|
18,575
|
2,499
|
484
|
797
|
127
|
954
|
-410
|
153
|
-470
|
-29
|
-64
|
0
|
954
|
|
I
|
Cơ quan
tỉnh
|
6,358
|
2,571
|
2,969
|
219
|
599
|
0
|
0
|
5,837
|
2,584
|
2,499
|
219
|
535
|
0
|
925
|
-521
|
13
|
-470
|
0
|
-64
|
0
|
925
|
|
1
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
19
|
|
|
|
19
|
|
|
19
|
|
|
|
19
|
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
2
|
Sở Nội vụ
|
13
|
|
|
|
13
|
|
|
13
|
|
|
|
13
|
|
2
|
0
|
|
|
|
0
|
|
2
|
|
3
|
Sở Tư pháp
|
23
|
|
|
|
23
|
|
|
23
|
|
|
|
23
|
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
4
|
Sở Kế hoạch
và đầu tư
|
7
|
|
|
|
7
|
|
|
7
|
|
|
|
7
|
|
8
|
0
|
|
|
|
0
|
|
8
|
|
5
|
Sở Công thương
|
15
|
|
|
|
15
|
|
|
13
|
|
|
|
13
|
|
4
|
-2
|
|
|
|
-2
|
|
4
|
|
6
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
191
|
|
|
|
191
|
|
|
191
|
|
|
|
191
|
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
7
|
Sở Giao
thông Vận tải
|
8
|
|
|
|
8
|
|
|
8
|
|
|
|
8
|
|
|
0
|
|
|
|
0
|
|
0
|
|
8
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
94
|
|
|
|
94
|
|
|
44
|
|
|
|
44
|
|
108
|
-50
|
|
|
|
-50
|
|
108
|
|
9
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
17
|
|
|
|
17
|
|
|
12
|
|
|
|
12
|
|
8
|
-5
|
|
|
|
-5
|
|
8
|
|
10
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
307
|
129
|
|
|
178
|
|
|
290
|
116
|
|
|
174
|
|
18
|
-17
|
-13
|
|
|
-4
|
|
18
|
|
11
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
145
|
23
|
|
119
|
3
|
|
|
144
|
25
|
|
119
|
0
|
|
|
-1
|
2
|
|
0
|
-3
|
|
0
|
|
12
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
2,387
|
2,387
|
|
|
|
|
|
2,411
|
2,411
|
|
|
|
|
44
|
24
|
24
|
|
|
|
|
44
|
|
13
|
Sở Y tế
|
3,001
|
32
|
2,969
|
|
|
|
|
2,531
|
32
|
2,499
|
|
|
|
726
|
-470
|
0
|
-470
|
0
|
0
|
0
|
726
|
|
14
|
Ban Dân tộc
|
10
|
|
|
|
10
|
|
|
10
|
|
|
|
10
|
|
5
|
0
|
|
|
|
|
|
5
|
|
15
|
Đài phát
thanh và Truyền hình
|
100
|
|
|
100
|
|
|
|
100
|
|
|
100
|
|
|
2
|
0
|
|
|
0
|
|
|
2
|
|
16
|
Trung tâm
Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh
|
21
|
|
|
|
21
|
|
|
21
|
|
|
|
21
|
|
|
0
|
|
|
|
|
|
0
|
|
II
|
Các Hội đặc thù
|
94
|
0
|
0
|
0
|
0
|
94
|
0
|
94
|
0
|
0
|
0
|
0
|
94
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
1
|
Quỹ phát triển khoa
học công nghệ
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ bảo vệ
môi trường
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
2
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hội chữ thập
đỏ
|
15
|
|
|
|
|
15
|
|
15
|
|
|
|
|
15
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hội Đông y
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Liên minh hợp
tác xã
|
17
|
|
|
|
|
17
|
|
17
|
|
|
|
|
17
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hội văn học
Nghệ thuật
|
6
|
|
|
|
|
6
|
|
6
|
|
|
|
|
6
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Báo Văn
nghệ
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Hội Nhà báo
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Hội luật
gia
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Hội người
cao tuổi
|
7
|
|
|
|
|
7
|
|
7
|
|
|
|
|
7
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Liên hiệp
các Hội khoa học kỹ thuật
|
6
|
|
|
|
|
6
|
|
5
|
|
|
|
|
5
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Hội nạn
nhân chất độc màu da cam
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Hội Cựu
thanh niên xung phong
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Hội Người
mù
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
4
|
|
|
|
|
4
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Hội Khuyến
học
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Hội người tàn tật
và trẻ mồ côi
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
3
|
|
|
|
|
3
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Liên hiệp các
Tổ chức hữu nghị
|
0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
1
|
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
UBND các
huyện, thành phố
|
16,440
|
15,851
|
0
|
294
|
262
|
33
|
0
|
16,551
|
15,991
|
0
|
265
|
262
|
33
|
29
|
111
|
140
|
0
|
-29
|
0
|
0
|
29
|
|
1
|
UBND huyện
Mai Châu
|
1,415
|
1,346
|
|
41
|
25
|
3
|
|
1,419
|
1,354
|
|
37
|
25
|
3
|
4
|
4
|
8
|
|
-4
|
0
|
0
|
4
|
|
2
|
UBND huyện
Tân Lạc
|
1,627
|
1,565
|
|
31
|
28
|
3
|
|
1,634
|
1,575
|
|
28
|
28
|
3
|
3
|
7
|
10
|
|
-3
|
0
|
0
|
3
|
|
3
|
UBND huyện
Lạc Sơn
|
2,446
|
2,395
|
|
22
|
26
|
3
|
|
2,454
|
2,405
|
|
20
|
26
|
3
|
2
|
8
|
10
|
|
-2
|
0
|
0
|
2
|
|
4
|
UBND huyện
Lạc Thủy
|
1,315
|
1,262
|
|
27
|
23
|
3
|
|
1,315
|
1,265
|
|
24
|
23
|
3
|
3
|
0
|
3
|
|
-3
|
0
|
0
|
3
|
|
5
|
UBND huyện
Yên Thủy
|
1,306
|
1,257
|
|
26
|
20
|
3
|
|
1,355
|
1,309
|
|
23
|
20
|
3
|
3
|
49
|
52
|
|
-3
|
0
|
0
|
3
|
|
6
|
UBND huyện
Đà Bắc
|
1,417
|
1,358
|
|
31
|
25
|
3
|
|
1,421
|
1,365
|
|
28
|
25
|
3
|
3
|
4
|
7
|
|
-3
|
0
|
0
|
3
|
|
7
|
UBND huyện
Cao Phong
|
961
|
913
|
|
23
|
22
|
3
|
|
968
|
922
|
|
21
|
22
|
3
|
2
|
7
|
9
|
|
-2
|
0
|
0
|
2
|
|
8
|
UBND huyện
Lương Sơn
|
1,659
|
1,605
|
|
28
|
23
|
3
|
|
1,661
|
1,610
|
|
25
|
23
|
3
|
3
|
2
|
5
|
|
-3
|
0
|
0
|
3
|
|
9
|
UBND huyện
Kim Bôi
|
2,124
|
2,070
|
|
22
|
29
|
3
|
|
2,137
|
2,085
|
|
20
|
29
|
3
|
2
|
13
|
15
|
|
-2
|
0
|
0
|
2
|
|
10
|
UBND thành
phố Hòa Binh
|
2,170
|
2,080
|
|
43
|
41
|
6
|
|
2,187
|
2,101
|
|
39
|
41
|
6
|
4
|
17
|
21
|
|
-4
|
0
|
0
|
4
|
|
BIỂU
CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH, CÔNG CHỨC NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số: 51/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên
đơn vị
|
Biên
chế được giao năm 2021
|
Biên
chế giao năm 2022
|
Tăng,
giảm so với năm 2021
|
Số
lượng công chức cấp xã phải giảm trong năm 2022
|
Tổng số
|
CBCC
cấp xã
|
Tổng
số
|
CB,CC
cấp xã
|
Tổng
số
|
CBCC
cấp xã
|
Cán
bộ chuyên trách
|
Công
chức cấp xã
|
Cán
bộ chuyên trách
|
Công
chức cấp xã
|
Cán
bộ chuyên trách
|
Công
chức cấp xã
|
|
Tổng số
|
3,595
|
1,658
|
1,937
|
3,569
|
1,657
|
1,912
|
-26
|
-1
|
-25
|
116
|
1
|
UBND huyện Mai Châu
|
387
|
175
|
212
|
386
|
175
|
211
|
1
|
0
|
-1
|
19
|
2
|
UBND huyện Tân Lạc
|
396
|
176
|
220
|
393
|
176
|
217
|
-3
|
0
|
-3
|
13
|
3
|
UBND huyện Lạc Sơn
|
507
|
262
|
245
|
506
|
262
|
244
|
-1
|
0
|
-1
|
3
|
4
|
UBND huyện Lạc Thủy
|
246
|
110
|
136
|
239
|
110
|
129
|
-7
|
0
|
-7
|
5
|
5
|
UBND huyện Yên Thủy
|
235
|
121
|
114
|
234
|
121
|
113
|
-1
|
0
|
-1
|
4
|
6
|
UBND huyện Đà Bắc
|
369
|
187
|
182
|
368
|
187
|
181
|
1
|
0
|
-1
|
4
|
7
|
UBND huyện Cao Phong
|
231
|
110
|
121
|
230
|
110
|
120
|
-1
|
0
|
-1
|
1
|
8
|
UBND huyện Lương Sơn
|
318
|
122
|
196
|
316
|
121
|
195
|
-2
|
-1
|
-1
|
24
|
9
|
UBND huyện Kim Bôi
|
448
|
186
|
262
|
441
|
186
|
255
|
-7
|
0
|
-7
|
33
|
10
|
UBND thành phố Hòa Bình
|
458
|
209
|
249
|
456
|
209
|
247
|
-2
|
0
|
-2
|
10
|