HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 49/NQ-HĐND
|
Tiền Giang,
ngày 10 tháng 12 năm
2022
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 2 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 45/NQ-HĐND NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2021
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN
GIANG KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày
06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đầu tư công;
Xét Tờ trình số 362/TTr-UBND ngày 18
tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số
45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu
tư công tỉnh Tiền Giang năm 2022; Báo cáo thẩm tra số 95/BC-HĐND ngày 02 tháng
12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 45/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021
của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2022:
1. Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Tổng vốn đầu tư từ nguồn ngân sách
nhà nước năm 2022 của tỉnh là 4.956,278 tỷ đồng, bao gồm:
a) Vốn ngân sách địa phương: 3.429,523
tỷ đồng, trong đó:
- Vốn chi xây dựng cơ bản tập trung:
622,342 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
592,836 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết: 1.547,0 tỷ đồng.
- Vốn tăng thu ngân sách cấp tỉnh (bù
hụt thu 2021 và 2022): 173,445 tỷ đồng.
- Vốn tăng thu xổ số kiến thiết (bù hụt
thu năm 2021): 183,0 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ bù
giảm thu cân đối ngân sách địa phương năm 2021: 310,0 tỷ đồng.
- Bội chi ngân sách địa phương: 0,9 tỷ
đồng.
b) Vốn ngân sách Trung ương: 1.526,755
tỷ đồng, trong đó:
- Vốn trong nước: 1.494,623 tỷ đồng,
bao gồm:
+ Vốn thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia: 158,056 tỷ đồng; cụ thể: Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
1,106 tỷ đồng và
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 156,95 tỷ đồng.
+ Vốn thực hiện Chương trình phục hồi
và phát triển kinh tế - xã hội: 298,245 tỷ đồng.
+ Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực:
1.038,322 tỷ đồng.
- Vốn nước ngoài (vốn ODA): 32,132 tỷ
đồng.”
2. Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 1 như sau:
“2. Vốn đầu tư công năm 2022 chi
ngành, lĩnh vực như sau:
- Chi đầu tư phân cấp cho huyện, thành
phố, thị xã: 595,910 tỷ đồng, trong đó: vốn chi xây dựng cơ bản tập trung là
105,910 tỷ đồng và vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất là 490,0 tỷ đồng.
- Chi đầu tư giao thông: 1.445,366 tỷ
đồng để bố trí cho các công trình hạ tầng giao thông quan trọng kết nối cấp
vùng và cấp thiết trên địa bàn tỉnh, các công trình cầu yếu trên các tuyến đường
tỉnh và huyện, an toàn giao thông, sửa chữa các công trình giao thông.
- Chi đầu tư nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy lợi, thủy sản và xây dựng nông thôn mới: 845,403 tỷ đồng để thực hiện các
công trình đê biển, nạo vét kênh mương, cống thủy lợi... phòng chống sạt lở bờ
sông, bờ biển, hạn mặn, biến đổi khí hậu và hỗ trợ các xã phấn đấu xây dựng
nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao và huyện nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025, thưởng công trình phúc lợi cho các xã đạt chuẩn, chi hỗ trợ phường và thị
trấn.
- Chi đầu tư giáo dục, đào tạo và giáo
dục nghề nghiệp: 648,650 tỷ đồng để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục.
- Chi đầu tư y tế, dân số và gia đình:
547,478 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng hoàn thiện cơ sở vật chất, đáp ứng điều kiện
chăm sóc sức khỏe cho người dân từ tuyến tỉnh đến xã.
- Chi đầu tư văn hóa, thể dục - thể
thao, du lịch - thương mại, xã hội: 339,080 tỷ đồng, để thực hiện các công trình
bảo vệ, bảo tồn giá trị di sản văn hóa, hạ tầng thể dục - thể thao; phát triển
du lịch bền vững tại các khu, điểm, địa bàn du lịch; đầu tư xây dựng, cải tạo,
nâng cấp các công trình ghi công liệt sỹ, cơ sở cai nghiện và trợ giúp xã hội
khác.
- Hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước,
tổ chức chính trị - xã hội: 95,239 tỷ đồng, để đầu tư xây dựng trụ sở các sở
ngành và cải tạo, nâng cấp thay thế các trụ sở làm việc đã xuống cấp, bảo đảm
hoạt động của các cơ quan, đơn vị, hỗ trợ đầu tư xây dựng một số trụ sở Ủy ban
nhân dân xã, phường và sửa chữa trụ sở cơ quan.
- Chi đầu tư khoa học - công nghệ,
công nghệ thông tin, phát thanh - truyền hình: 180,209 tỷ đồng, để tập trung đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng ứng dụng khoa học công nghệ cao, chính quyền số, từng
bước đầu tư hoàn chỉnh Đài phát thanh - truyền hình tỉnh, huyện.
- Chi đầu tư bảo vệ môi trường, cấp nước
- thoát nước: 82,205 tỷ đồng, để đầu tư các công trình xử lý chất thải rắn khắc
phục ô nhiễm môi trường và mạng lưới cấp nước bảo đảm cung cấp nước cho người
dân tại khu vực khó khăn.
- Chi Quốc phòng - An ninh: 57,378 tỷ
đồng, để tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ huấn luyện chiến đấu
và các hoạt động bảo đảm quốc phòng, an ninh.
- Chi đầu tư Khu công nghiệp và công
trình công cộng tại đô thị: 4,384 tỷ đồng, để đầu tư hạ tầng khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, công trình công cộng.
- Chi đầu tư khác: 114,096 tỷ đồng cho
quy hoạch và chuẩn bị đầu tư, thanh toán khối lượng hoàn thành, quyết toán vốn
đầu tư; đối ứng các dự án sử dụng nguồn vốn nước ngoài và ngân sách trung ương;
hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa theo
quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; hỗ trợ Hợp tác xã theo quy định
của Luật Hợp tác xã; trích lập Quỹ Phát triển đất.
- Bội chi ngân sách địa phương: 0,9 tỷ
đồng.”
(Đính kèm Phụ
lục I, II, III, IV)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khoá X, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và
có hiệu lực từ ngày thông qua.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
19/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bổ sung kế hoạch
đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2022./.
Nơi nhận:
-
UB.Thường vụ Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ:
- HĐDT và các Ủy ban của Quốc hội:
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH);
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH):
- Cục Hành chính - Quản trị II (VPCP):
- Kiểm toán Nhả nước khu vực IX:
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB. MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND. UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND các xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh:
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Võ
Văn Bình
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2022 (ĐIỀU CHỈNH)
(Theo cơ cấu nguồn vốn)
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch
năm 2022
|
Kế hoạch năm
2022 (Điều chỉnh)
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
3.940.696
|
4.956.278
|
|
I
|
Vốn Ngân sách địa
phương
|
2.870.242
|
3.429.523
|
|
1
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung
|
622.342
|
622.342
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
|
700.000
|
592.836
|
|
3
|
Vốn từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
1.547.000
|
1.547.000
|
|
4
|
Vốn tăng thu ngân sách cấp tỉnh (bù
hụt thu 2021 và 2022)
|
|
173.445
|
|
5
|
Vốn tăng thu xổ số kiến thiết (bù hụt
thu năm 2021)
|
|
183.000
|
|
6
|
Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ bù
giảm thu cân đối ngân sách địa phương năm 2021
|
|
310.000
|
|
7
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
900
|
900
|
|
II
|
Vốn ngân sách trung
ương
|
1.070.454
|
1.526.755
|
|
a)
|
Vốn trong nước
|
1.038.322
|
1.494.623
|
|
1
|
Chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
158.056
|
|
|
- Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo
|
|
1.106
|
|
|
- Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
|
|
156.950
|
|
2
|
Chương trình phục hồi và phát triển
kinh tế - xã hội
|
|
298.245
|
|
3
|
Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực
|
1.038.322
|
1.038.322
|
|
b)
|
Vốn nước ngoài
(ODA)
|
32.132
|
32.132
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH ĐẦU
TƯ CÔNG NĂM 2022 (ĐIỀU CHỈNH)
(Theo cơ cấu lĩnh vực)
(Kèm theo Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
LĨNH VỰC
|
Kế hoạch đầu
tư công năm 2022 (Điều
chỉnh)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Vốn cân đối NSĐP
|
Vốn ngân
sách Trung ương
|
Tổng
|
CTMTQG
|
CT Phục hồi
và PTKTXH
|
Ngành, lĩnh vực
|
|
TỔNG CỘNG
|
4.956.278
|
3.429.523
|
1.526.755
|
158.056
|
298.245
|
1.070.454
|
|
1
|
Phân cấp
|
595.910
|
595.910
|
|
|
|
|
|
2
|
Giao thông
|
1.445.234
|
610.076
|
835.158
|
|
129.935
|
705.223
|
|
3
|
Giáo dục đào tạo và giáo dục nghề
nghiệp
|
648.146
|
648.146
|
|
|
|
|
|
4
|
Nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
|
845.403
|
159.511
|
685.892
|
158.056
|
168.310
|
359.526
|
|
5
|
Y tế, dân số và gia đình
|
547.549
|
547.549
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước,
tổ chức chính trị-xã hội
|
95.655
|
95.655
|
|
|
|
|
|
7
|
Thể dục, thể thao
|
92.422
|
92.422
|
|
|
|
|
|
8
|
Văn hóa, Thông tin
|
23.050
|
23.050
|
|
|
|
|
|
9
|
Cấp nước, thoát nước
|
76.500
|
76.500
|
|
|
|
|
|
10
|
An ninh - Quốc phòng
|
59.858
|
59.858
|
|
|
|
|
|
11
|
Xã hội
|
127.081
|
127.081
|
|
|
|
|
|
12
|
Du lịch
|
722271
|
72.271
|
|
|
|
|
|
13
|
Công nghệ thông tin
|
22.335
|
22.335
|
|
|
|
|
|
14
|
Phát thanh, truyền hình, thông tấn
|
101.874
|
101.874
|
|
|
|
|
|
15
|
Thương mại
|
19.323
|
19.323
|
|
|
|
|
|
16
|
Khoa học - Công nghệ
|
56.000
|
56.000
|
|
|
|
|
|
17
|
Khu Công nghiệp
|
3.972
|
3.972
|
|
|
|
|
|
18
|
Bảo vệ môi trường
|
5.705
|
|
5.705
|
|
|
5.705
|
|
19
|
Công trình công cộng tại đô thị
|
384
|
384
|
|
|
|
|
|
20
|
Chi khác
|
116.706
|
116.706
|
|
|
|
|
|
21
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
900
|
900
|
|
|
|
|
|
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|