1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định
chính sách hỗ trợ người cai nghiện ma túy; hỗ trợ công tác phòng, chống và kiểm
soát ma túy trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng: Người cai nghiện ma túy; tập
thể, cá nhân liên quan trong công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy.
3. Nội dung của chính sách (Có phụ lục chi tiết
kèm theo)
4. Nguồn kinh phí: Kinh phí được lồng ghép các nguồn
vốn từ Ngân sách Trung ương, chương trình mục tiêu, ngân sách địa phương và các
nguồn vốn khác.
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh,
các Tổ đại biểu HĐND tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
1. Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2023
và thay thế Nghị quyết số 89/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh về
chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh đến năm 2020; Nghị
quyết số 146/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh về việc kéo dài thời
gian thực hiện Nghị quyết số 89/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của HĐND tỉnh sang
năm 2021; Nghị quyết số 24/2021/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 của HĐND tỉnh tiếp tục
kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 89/2018/NQ-HĐND ngày 08/12/2018 của
HĐND tỉnh về chính sách phòng, chống và kiểm soát ma túy trên địa bàn tỉnh đến
năm 2020.
2. Trường hợp văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết được
sửa đổi, bổ sung, hết hiệu lực hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi,
bổ sung, thay thế.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La khoá XV, Kỳ
họp thứ sáu thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2022./.
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức hỗ trợ
|
I
|
Chính sách hỗ trợ người
cai nghiện ma túy, người phải xác định tình trạng nghiện ma túy
|
|
|
1
|
Hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy tại các cơ sở điều
trị nghiện ma túy
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại
các cơ sở điều trị nghiện ma túy
|
|
|
-
|
Hỗ trợ chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh
thông thường:
|
|
|
+
|
Người cai nghiện ma túy tự nguyện thuộc các đối tượng
quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 116/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
|
01 người
|
Hỗ trợ thêm 5% chi
phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường
|
+
|
Người cai nghiện ma túy tự nguyện là các đối tượng
khác ngoài đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 116/2021/NĐ-CP của
Chính phủ.
|
01 người
|
Hỗ trợ 95% chi phí
cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, quần áo, chăn, màn, chiếu, gối,
đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh (đối với người cai nghiện tự nguyện
là nữ) đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện công lập (khoản
3 Điều 7 Thông tư 62/2022/TT-BTC).
|
01 người
|
Hỗ trợ 70% định mức
của người cai nghiện bắt buộc quy định tại Điều 65 Nghị định số
116/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
|
-
|
Tiền điện, nước sinh hoạt
|
01 người/tháng
|
Hỗ trợ 25% định mức
của người cai nghiện bắt buộc quy định tại khoản 7 Điều 5 Thông tư
62/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính
|
-
|
Tiền học văn hóa, học nghề (nếu bản thân người cai
nghiện ma túy có nhu cầu; chi hỗ trợ lần đầu không hỗ trợ trường hợp tái nghiện)
|
01 người
|
Hỗ trợ 75% chi phí
đào tạo nghề theo quy định của tỉnh về mức chi cho công tác dạy nghề cho lao
động nông thôn
|
1.2
|
Hỗ trợ mai táng phí: Người nghiện ma túy bị bắt
buộc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy tử vong có thân nhân đến đưa thi thể
về gia đình mai táng, được hỗ trợ chi phí mai táng cho gia đình
|
đồng/ca tử vong
|
3.000.000
|
1.3
|
Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại các cơ sở điều
trị nghiện ma túy khi chấp hành xong quyết định trở về địa phương nơi cư trú
thì được cơ sở điều trị nghiện ma túy cấp 01 (một) bộ quần áo mùa hè hoặc 01
(một) bộ quần áo mùa đông (nếu không có). Mức tối đa để mua sắm:
|
đồng/bộ quần áo
mùa hè
|
240.000
|
đồng/bộ quần áo
mùa đông
|
400.000
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí cai nghiện ma túy cho người bị tạm
giam, phạm nhân, trại viên ở cơ sở giáo dục bắt buộc, học viên trường giáo dưỡng
được hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy
|
người/đợt điều trị
|
Bằng mức chi phí
tiền thuốc cắt cơn cho người cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai nghiện bắt buộc
|
3
|
Hỗ trợ cho cá nhân thuộc diện cần phải xác định
tình trạng nghiện trong những ngày đi trên đường để thực hiện xác định (trường
hợp theo quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 27 Luật Phòng, chống
ma túy năm 2021)
|
|
|
-
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
70.000
|
-
|
Tiền thuê phòng ngủ (nếu có)
|
đồng/người/tối
|
theo mức quy định
hiện hành tại Nghị quyết số 60/2017/NQ- HĐND ngày 06/12/2017 của HĐND tỉnh
|
4
|
Hỗ trợ trong thời gian xác định tình trạng nghiện
tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy, cơ sở y tế đối với trường hợp theo quy
định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 27 Luật Phòng, chống ma túy năm
2021
|
|
|
-
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
Bằng 0,8 mức lương
cơ sở hiện hành/tháng
|
-
|
Tiền điện, nước, vệ sinh
|
đồng/người/lần xác
định tình trạng nghiện
|
30,000
|
-
|
Tiền trang cấp vật dụng cá nhân
|
đồng/người/lần xác
định tình trạng nghiện
|
40,000
|
II
|
Chính sách triệt xóa cây
có chứa chất ma túy
|
|
|
1
|
Hỗ trợ cho tập thể, cá nhân có công phát hiện
và tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ kinh phí cho tập thể, cá nhân có công phát
hiện diện tích (m2) trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy
|
|
|
-
|
Diện tích trồng dưới 20 m2
|
đồng/trường hợp
|
1.000.000
|
-
|
Diện tích trồng từ 20 m2 đến 100 m2
|
đồng/trường hợp
|
2.000.000
|
-
|
Diện tích trồng từ trên 100 m2 đến
1000 m2
|
đồng/trường hợp
|
5.000.000
|
-
|
Diện tích trồng trên 1000 m2
|
đồng/trường hợp
|
10.000.000
|
1.2
|
Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, chiến sỹ và lực lượng
tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây có chứa chất ma túy
|
đồng/ người/ngày
|
200.000
|
2
|
Chi hỗ trợ công tác thu gom, tiêu hủy cây có
chứa chất ma túy sau khi triệt phá
|
|
|
2.1
|
Định mức nhiên liệu tiêu hủy
|
lít dầu hỏa/m2
(Diện tích trồng cây có chứa chất ma túy đã triệt phá, được thu gom để tiêu hủy)
|
0.17
|
2.2
|
Chi phí thu gom, tiêu hủy cho lực lượng trực tiếp
tham gia tiêu hủy cây có chứa chất ma túy sau triệt phá
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
III
|
Chính sách tăng cường đấu
tranh phòng, chống và kiểm soát tội phạm ma túy: Hỗ trợ kinh phí cho lực lượng
thực hiện các biện pháp đấu tranh chống tội phạm ma túy (Lực
lượng Công an; Bộ đội biên phòng; Hải quan) bắt giữ và khởi tố bị can
theo tội danh quy định về tội phạm ma túy tại các điều 249, 250, 251, 252,
255, 256, 257, 258 Bộ Luật Hình sự năm 2015 và các khoản 66, 67, 68, 69, Điều
1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Hình sự năm 2015.
- Lực lượng điều tra, bắt giữ được hưởng 80% nguồn
kinh phí hỗ trợ; Cơ quan thụ lý điều tra vụ án (cơ quan ra quyết định khởi
tố bị can) được hưởng 20% nguồn kinh phí hỗ trợ
|
|
|
1
|
Bắt giữ và khởi tố bị can (ở khu vực 17 xã biên
giới của tỉnh)
|
đồng/bị can
|
7.000.000
|
2
|
Bắt giữ và khởi tố bị can ờ các khu vực còn lại
|
đồng/bị can
|
6.000.000
|
IV
|
Chính sách hỗ trợ cán bộ,
chiến sĩ, công chức, viên chức, người lao động tham gia công tác phòng, chống
và kiểm soát ma túy
|
|
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí cho thành viên tham gia phiên họp
tại Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định áp dụng biện pháp xử lý vi
phạm hành chính đối với người nghiện ma túy (Pháp lệnh số 09/2014/UBTVQH13
và Pháp lệnh số 01/2022/UBTVQH15)
|
|
|
-
|
Chủ tọa phiên họp
|
đồng/phiên họp xét
|
100.000
|
-
|
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
|
đồng/phiên họp xét
|
80.000
|
-
|
Đại diện cơ quan đề nghị
|
đồng/phiên họp xét
|
80.000
|
-
|
Đại diện Công an huyện
|
đồng/phiên họp xét
|
80.000
|
-
|
Đại diện UBND xã, phường, thị trấn
|
đồng/phiên họp xét
|
50.000
|
-
|
Thư ký
|
đồng/phiên họp xét
|
50.000
|
-
|
Các thành phần khác (nếu có)
|
đồng/phiên họp xét
|
50.000
|
2
|
Hỗ trợ đối với viên chức, người lao động tại các
cơ sở điều trị nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ trực 24/24 giờ đối
với viên chức, người lao động trực lãnh đạo, bảo vệ tại các cơ sở cai nghiện
công lập trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
|
|
-
|
Cơ sở xếp hạng I: ngoài định mức nhân lực trong
phiên trực theo Thông tư liên tịch số 10/2014/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày
26/2/2014: 24 người/phiên trực, được bổ sung thêm định mức nhân lực: 36 người/phiên
trực (tối đa không quá 60 người/phiên trực)
|
đồng/người/phiên
trực
|
90.000
|
-
|
Cơ sở xếp hạng IV hoặc chưa được xếp hạng: định mức
nhân lực trực áp dụng theo khoan 4, Điều 1 Thông tư liên tịch số
10/2014/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 26/2/2014
|
đồng/người/phiên
trực
|
50.000
|
2.2
|
Ngoài mức hỗ trợ phụ cấp ưu đãi theo nghề theo
quy định tại Khoản 3, Điều 7 Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của Chính
phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với viên chức và người lao động làm
việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau cai nghiện ma túy
và cơ sở trợ giúp xã hội công lập; viên chức làm công tác quản lý không trực
tiếp làm chuyên môn y tế, dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách
và dạy nghề tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy được hỗ trợ thêm.
(Cách tính hỗ trợ áp dụng thực hiện theo công
thức tính tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày 06/4/2016 của
Chính phủ)
|
đồng/người/tháng
|
10% hệ số lương hiện
hưởng
|
2.3
|
Hỗ trợ đặc thù đối với viên chức, người lao động
làm việc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa bàn tỉnh Sơn
La
|
đồng/người/tháng
|
1.000.000
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, chiến sĩ và lực lượng
tham gia phòng chống ma túy trong khi thi hành công vụ bị phơi nhiễm HIV do
tai nạn, rủi ro nghề nghiệp
|
đồng/người/lượt
phơi nhiễm
|
15.000.000
|
4
|
Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu quả công tác vận
động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma túy tự nhận và đăng ký hình
thức chữa trị, cai nghiện ma túy (không phải thực hiện quy trình xác định
tình trạng nghiện ma túy theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày 16/11/2021 của
Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn chẩn đoán và quy trình chuyên môn để
xác định tình trạng nghiện ma túy)
|
đồng/người tự nhận
nghiện ma túy
|
50.000
|
5
|
Khoán chi phí gián tiếp trên một người nghiện ma
túy bị tạm giam, phạm nhân được điều trị cai nghiện (để bồi dưỡng cán bộ,
chiến sỹ tham gia trong quá trình chữa trị cai nghiện ma túy cho người nghiện
ma túy) tại trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ của cơ quan Công an
|
đồng/người/đợt điều
trị
|
30.000
|
6
|
Hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị trấn và tổ, bản
trực tiếp tham gia đấu tranh phòng chống ma túy. Mức hỗ trợ căn cứ theo đối tượng
bị bắt giữ và khởi tố theo các tội danh quy định tại các Điều 249, 250, 251,
252, 255, 256, 257, 258 Bộ Luật Hình sự và các khoản 66, 67, 68, 69 Điều 1 Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Hình sự số 100/2015/QH 13 (Luật số
12/2017/QH14 ngày 20/6/2017) xảy ra trên địa bàn của xã, phường, thị trấn (trừ
trường hợp đối với các đối tượng bị bắt trên đường tuần tra và mở rộng chuyên
án ma túy của các cơ quan chức năng).
|
đồng/đối tượng bị
bắt giữ và khởi tố
|
1.500.000
|
7
|
Ngoài các mức hỗ trợ theo quy định của Nhà nước,
cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia đấu tranh phòng chống ma túy trong khi
thi hành công vụ bị thương, hy sinh được hỗ trợ thêm
|
đồng/người (thân
nhân liệt sỹ)
|
Bằng mức quy định
tại Nghị định số 75/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức hưởng trợ cấp, phụ
cấp và chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
|
8
|
Hỗ trợ công tác phí cho các cán bộ, chiến sĩ phối
hợp thực hiện nhiệm vụ phòng, chống ma túy ở ngoại biên (Thời gian, kế hoạch
công tác do UBND tỉnh quyết định)
|
đồng/người/ngày
|
800.000
|
9
|
Chính sách hỗ trợ cho các
cá nhân, đơn vị thực hiện tốt Chương trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng Methadone
|
|
|
9.1
|
Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu quả công tác vận
động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma túy tham gia điều trị
Methadone
|
đồng/người tự nhận
nghiện ma túy
|
50.000
|
9.2
|
Hỗ trợ tiền may trang phục đối với cán bộ, viên
chức tại các cơ sở điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh (may quần áo blu)
|
đồng/người/năm
|
500.000
|
9.3
|
Hỗ trợ đối với cán bộ,
viên chức, người làm việc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy và cơ sở cấp
phát thuốc Methadone trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
đồng/ người/tháng
|
1.000.000
|
9.4
|
Hỗ trợ các cơ sở có số bệnh nhân tham gia điều trị
Methadone vượt mức chỉ tiêu cấp có thẩm quyền
|
|
|
-
|
Đối với cơ sở điều trị
|
đồng/cơ sở/năm
|
10.000.000
|
-
|
Đối với cơ sở cấp phát thuốc
|
đồng/cơ sở/năm
|
5.000.000
|
V
|
Chính sách hỗ trợ công
tác phòng, chống và kiểm soát ma túy tại cơ sở
|
|
|
1
|
Thưởng tiền kèm theo bằng
công nhận đạt tiêu chuẩn không có ma túy đối với xã, phường, thị trấn; bản,
tiểu khu, tổ dân phố
|
|
|
-
|
Đối với xã, phường, thị trấn
|
đồng/lần/xã, phường,
thị trấn
|
10.000.000
|
-
|
Đối với bản, tiểu khu, tổ
dân phố
|
đồng/lần/bản, tiểu
khu, tổ dân phố
|
5.000.000
|
-
|
Sau 03 năm liên tiếp, nếu giữ vững danh hiệu đơn
vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy thì tiếp tục được hỗ trợ theo mức trên.
|
|
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của nhóm liên gia tự quản
cho các nội dung chi bao gồm mua sổ, bút, văn phòng phẩm, chè, nước như sau:
|
|
|
2.1
|
Nhóm liên gia tự quản dưới 15 hộ
|
đồng/nhóm/năm
|
300.000
|
2.2
|
Nhóm liên gia tự quản từ 15 hộ đến 30 hộ
|
đồng/nhóm/năm
|
400.000
|
2.3
|
Nhóm liên gia tự quản trên 30 hộ
|
đồng/nhóm/năm
|
500.000
|
3
|
Hỗ trợ cho người không thuộc trường hợp hưởng
lương từ ngân sách nhưng được phân công trực tiếp giúp đỡ người sử dụng trái
phép chất ma túy đang trong thời hạn quản lý quy định tại điểm c khoản 2 Điều
42 Nghị định 105/2021/NĐ-CP ngày 04/12/2021 của Chính phủ
|
đồng/người là
thành viên Tổ quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy cấp xã/năm
|
400.000
|
4
|
Chi hỗ trợ kinh phí cho
người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được giao nhiệm vụ đưa cá nhân
thuộc diện cần phải xác định tình trạng nghiện đi xác định tình trạng nghiện
tại các cơ sở cai nghiện ma túy, cơ sở y tế (trong thời gian thực hiện nhiệm
vụ)
|
đồng/người/ngày
|
Chế độ công tác
phí theo quy định hiện hành
|
5
|
Chi thù lao hàng tháng đối với người được giao
nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai nghiện tự
nguyện tại gia đình, cộng đồng và chi hỗ trợ người được giao nhiệm vụ tư vấn
tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện ma túy tại cấp
xã theo phân công của Chủ tịch UBND cấp xã
|
đồng/người/tháng
|
500.000
|