STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
hỗ trợ
|
I
|
Chính sách
hỗ trợ người cai nghiện ma túy, người phải xác định tình trạng nghiện ma túy
|
|
|
1
|
Hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy tại
các cơ sở điều trị nghiện ma túy
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ người nghiện ma túy cai nghiện
tự nguyện tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy
|
|
|
-
|
Hỗ trợ chi phí cai nghiện ma túy và
thuốc chữa bệnh thông thường:
|
|
|
+
|
Người cai nghiện ma túy tự nguyện thuộc
các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 116/2021/NĐ-CP của Chính
phủ.
|
01
người
|
Hỗ
trợ thêm 5% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường
|
+
|
Người cai nghiện ma túy tự nguyện
là các đối tượng khác ngoài đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định
116/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
|
01
người
|
Hỗ
trợ 95% chi phí cai nghiện ma túy và thuốc chữa bệnh thông thường
|
-
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, quần áo, chăn,
màn, chiếu, gối, đồ dùng sinh hoạt cá nhân và băng vệ sinh (đối với người cai
nghiện tự nguyện là nữ) đối với người cai nghiện tự nguyện tại cơ sở cai nghiện
công lập (khoản 3 Điều 7 Thông tư 62/2022/TT-BTC).
|
01
người
|
Hỗ
trợ 70% định mức của người cai nghiện bắt buộc quy định tại Điều 65 Nghị định
số 116/2021/NĐ-CP của Chính phủ.
|
-
|
Tiền điện, nước sinh hoạt
|
01
người/tháng
|
Hỗ
trợ 25% định mức của người cai nghiện bắt buộc quy định tại khoản 7 Điều 5
Thông tư 62/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính
|
-
|
Tiền học văn hóa, học nghề (nếu bản
thân người cai nghiện ma túy có nhu cầu; chi hỗ trợ lần đầu không hỗ trợ trường
hợp tái nghiện)
|
01
người
|
Hỗ
trợ 75% chi phí đào tạo nghề theo quy định của tỉnh về mức chi cho công tác dạy
nghề cho lao động nông thôn
|
1.2
|
Hỗ trợ mai táng phí: Người nghiện ma
túy bị bắt buộc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy tử vong có thân nhân đến
đưa thi thể về gia đình mai táng, được hỗ trợ chi phí mai táng cho gia đình
|
đồng/ca
tử vong
|
3.000.000
|
1.3
|
Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại
các cơ sở điều trị nghiện ma túy khi chấp hành xong quyết định trở về địa
phương nơi cư trú thì được cơ sở điều trị nghiện ma túy cấp 01 (một) bộ quần
áo mùa hè hoặc 01 (một) bộ quần áo mùa đông (nếu không có). Mức tối đa để mua
sắm:
|
đồng/bộ
quần áo mùa hè
|
240.000
|
đồng/bộ
quần áo mùa đông
|
400.000
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí cai nghiện ma túy
cho người bị tạm giam, phạm nhân, trại viên ở cơ sở giáo dục bắt buộc, học
viên trường giáo dưỡng được hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy
|
người/đợt
điều trị
|
Bằng
mức chi phí tiền thuốc cắt cơn cho người cai nghiện bắt buộc tại cơ sở cai
nghiện bắt buộc
|
3
|
Hỗ trợ cho cá nhân thuộc diện cần
phải xác định tình trạng nghiện trong những ngày đi trên đường để thực hiện
xác định (trường hợp theo quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 27 Luật
Phòng, chống ma túy năm 2021)
|
|
|
-
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
70.000
|
-
|
Tiền thuê phòng ngủ (nếu có)
|
đồng/người/tối
|
theo
mức quy định hiện hành tại Nghị quyết số 60/2017/NQ- HĐND ngày 06/12/2017 của
HĐND tỉnh
|
4
|
Hỗ trợ trong thời gian xác định tình
trạng nghiện tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy, cơ sở y tế đối với trường
hợp theo quy định tại các điểm a, b, c, d khoản 1 Điều 27 Luật Phòng, chống
ma túy năm 2021
|
|
|
-
|
Tiền ăn
|
đồng/người/ngày
|
Bằng
0,8 mức lương cơ sở hiện hành/tháng
|
-
|
Tiền điện, nước, vệ sinh
|
đồng/người/lần
xác định tình trạng nghiện
|
30,000
|
-
|
Tiền trang cấp vật dụng cá nhân
|
đồng/người/lần
xác định tình trạng nghiện
|
40,000
|
II
|
Chính sách
triệt xóa cây có chứa chất ma túy
|
|
|
1
|
Hỗ trợ cho tập thể, cá nhân có
công phát hiện và tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây có chứa
chất ma túy
|
|
|
1.1
|
Hỗ trợ kinh phí cho tập thể, cá
nhân có công phát hiện diện tích (m2) trồng, tái trồng cây có chứa
chất ma túy
|
|
|
-
|
Diện tích trồng dưới 20 m2
|
đồng/trường
hợp
|
1.000.000
|
-
|
Diện tích trồng từ 20 m2
đến 100 m2
|
đồng/trường
hợp
|
2.000.000
|
-
|
Diện tích trồng từ trên 100 m2
đến 1000 m2
|
đồng/trường
hợp
|
5.000.000
|
-
|
Diện tích trồng trên 1000 m2
|
đồng/trường
hợp
|
10.000.000
|
1.2
|
Hỗ trợ kinh phí cho cán bộ, chiến sỹ
và lực lượng tham gia triệt phá diện tích trồng, tái trồng cây có chứa chất
ma túy
|
đồng/
người/ngày
|
200.000
|
2
|
Chi hỗ trợ công tác thu gom,
tiêu hủy cây có chứa chất ma túy sau khi triệt phá
|
|
|
2.1
|
Định mức nhiên liệu tiêu hủy
|
lít
dầu hỏa/m2 (Diện tích trồng cây có chứa chất ma túy đã triệt phá,
được thu gom để tiêu hủy)
|
0.17
|
2.2
|
Chi phí thu gom, tiêu hủy cho lực
lượng trực tiếp tham gia tiêu hủy cây có chứa chất ma túy sau triệt phá
|
đồng/người/buổi
|
100.000
|
III
|
Chính sách
tăng cường đấu tranh phòng, chống và kiểm soát tội phạm ma túy: Hỗ trợ kinh phí
cho lực lượng thực hiện các biện pháp đấu tranh chống tội phạm ma túy (Lực lượng Công an; Bộ đội biên phòng; Hải
quan) bắt giữ và khởi tố bị can theo tội danh quy định
về tội phạm ma túy tại các điều 249, 250, 251, 252, 255, 256, 257, 258 Bộ Luật
Hình sự năm 2015 và các khoản 66, 67, 68, 69, Điều 1, Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Bộ Luật Hình sự năm 2015.
- Lực lượng điều tra, bắt giữ được
hưởng 80% nguồn kinh phí hỗ trợ; Cơ quan thụ lý điều tra vụ án (cơ quan ra
quyết định khởi tố bị can) được hưởng 20% nguồn kinh phí hỗ trợ
|
|
|
1
|
Bắt giữ và khởi tố bị can (ở khu vực
17 xã biên giới của tỉnh)
|
đồng/bị
can
|
7.000.000
|
2
|
Bắt giữ và khởi tố bị can ờ các khu
vực còn lại
|
đồng/bị
can
|
6.000.000
|
IV
|
Chính sách
hỗ trợ cán bộ, chiến sĩ, công chức, viên chức, người lao động tham gia công
tác phòng, chống và kiểm soát ma túy
|
|
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí cho thành viên tham
gia phiên họp tại Tòa án nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định áp dụng biện pháp
xử lý vi phạm hành chính đối với người nghiện ma túy (Pháp lệnh số
09/2014/UBTVQH13 và Pháp lệnh số 01/2022/UBTVQH15)
|
|
|
-
|
Chủ tọa phiên họp
|
đồng/phiên
họp xét
|
100.000
|
-
|
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân
|
đồng/phiên
họp xét
|
80.000
|
-
|
Đại diện cơ quan đề nghị
|
đồng/phiên
họp xét
|
80.000
|
-
|
Đại diện Công an huyện
|
đồng/phiên
họp xét
|
80.000
|
-
|
Đại diện UBND xã, phường, thị trấn
|
đồng/phiên
họp xét
|
50.000
|
-
|
Thư ký
|
đồng/phiên
họp xét
|
50.000
|
-
|
Các thành phần khác (nếu có)
|
đồng/phiên
họp xét
|
50.000
|
2
|
Hỗ trợ đối với viên chức, người lao
động tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh
|
|
|
2.1
|
Hỗ trợ trực 24/24 giờ đối với viên
chức, người lao động trực lãnh đạo, bảo vệ tại các cơ sở cai nghiện công lập
trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
|
|
-
|
Cơ sở xếp hạng I: ngoài định mức
nhân lực trong phiên trực theo Thông tư liên tịch số
10/2014/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 26/2/2014: 24 người/phiên trực, được bổ
sung thêm định mức nhân lực: 36 người/phiên trực (tối đa không quá 60 người/phiên
trực)
|
đồng/người/phiên
trực
|
90.000
|
-
|
Cơ sở xếp hạng IV hoặc chưa được xếp
hạng: định mức nhân lực trực áp dụng theo khoan 4, Điều 1 Thông tư liên tịch
số 10/2014/TTLT-BLĐTBXH-BYT-BTC ngày 26/2/2014
|
đồng/người/phiên
trực
|
50.000
|
2.2
|
Ngoài mức hỗ trợ phụ cấp ưu đãi
theo nghề theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày
06/4/2016 của Chính phủ quy định chế độ trợ cấp, phụ cấp đối với viên chức và
người lao động làm việc tại các cơ sở quản lý người nghiện ma túy, người sau
cai nghiện ma túy và cơ sở trợ giúp xã hội công lập; viên chức làm công tác
quản lý không trực tiếp làm chuyên môn y tế, dạy văn hóa, giáo dục phục hồi
hành vi, nhân cách và dạy nghề tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy được hỗ
trợ thêm.
(Cách tính hỗ trợ áp dụng thực
hiện theo công thức tính tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 26/2016/NĐ-CP ngày
06/4/2016 của Chính phủ)
|
đồng/người/tháng
|
10%
hệ số lương hiện hưởng
|
2.3
|
Hỗ trợ đặc thù đối với viên chức,
người lao động làm việc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy công lập trên địa
bàn tỉnh Sơn La
|
đồng/người/tháng
|
1.000.000
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí đối với cán bộ, chiến
sĩ và lực lượng tham gia phòng chống ma túy trong khi thi hành công vụ bị
phơi nhiễm HIV do tai nạn, rủi ro nghề nghiệp
|
đồng/người/lượt
phơi nhiễm
|
15.000.000
|
4
|
Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu
quả công tác vận động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma túy tự nhận
và đăng ký hình thức chữa trị, cai nghiện ma túy (không phải thực hiện quy
trình xác định tình trạng nghiện ma túy theo Thông tư số 18/2021/TT-BYT ngày
16/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn chẩn đoán và quy trình
chuyên môn để xác định tình trạng nghiện ma túy)
|
đồng/người
tự nhận nghiện ma túy
|
50.000
|
5
|
Khoán chi phí gián tiếp trên một
người nghiện ma túy bị tạm giam, phạm nhân được điều trị cai nghiện (để bồi
dưỡng cán bộ, chiến sỹ tham gia trong quá trình chữa trị cai nghiện ma túy
cho người nghiện ma túy) tại trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ của cơ
quan Công an
|
đồng/người/đợt
điều trị
|
30.000
|
6
|
Hỗ trợ cho cán bộ xã, phường, thị
trấn và tổ, bản trực tiếp tham gia đấu tranh phòng chống ma túy. Mức hỗ trợ
căn cứ theo đối tượng bị bắt giữ và khởi tố theo các tội danh quy định tại
các Điều 249, 250, 251, 252, 255, 256, 257, 258 Bộ Luật Hình sự và các khoản
66, 67, 68, 69 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ Luật Hình sự số
100/2015/QH 13 (Luật số 12/2017/QH14 ngày 20/6/2017) xảy ra trên địa bàn của
xã, phường, thị trấn (trừ trường hợp đối với các đối tượng bị bắt trên đường
tuần tra và mở rộng chuyên án ma túy của các cơ quan chức năng).
|
đồng/đối
tượng bị bắt giữ và khởi tố
|
1.500.000
|
7
|
Ngoài các mức hỗ trợ theo quy định
của Nhà nước, cán bộ, chiến sĩ và lực lượng tham gia đấu tranh phòng chống ma
túy trong khi thi hành công vụ bị thương, hy sinh được hỗ trợ thêm
|
đồng/người
(thân nhân liệt sỹ)
|
Bằng
mức quy định tại Nghị định số 75/2021/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức hưởng
trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi người có công với cách mạng
|
8
|
Hỗ trợ công tác phí cho các cán bộ,
chiến sĩ phối hợp thực hiện nhiệm vụ phòng, chống ma túy ở ngoại biên (Thời
gian, kế hoạch công tác do UBND tỉnh quyết định)
|
đồng/người/ngày
|
800.000
|
9
|
Chính sách hỗ trợ cho các cá nhân,
đơn vị thực hiện tốt Chương trình điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng
Methadone
|
|
|
9.1
|
Hỗ trợ cán bộ cơ sở thực hiện hiệu
quả công tác vận động, giáo dục, thuyết phục người mắc nghiện ma túy tham gia
điều trị Methadone
|
đồng/người
tự nhận nghiện ma túy
|
50.000
|
9.2
|
Hỗ trợ tiền may trang phục đối với cán
bộ, viên chức tại các cơ sở điều trị Methadone trên địa bàn tỉnh (may quần
áo blu)
|
đồng/người/năm
|
500.000
|
9.3
|
Hỗ trợ đối với cán bộ, viên chức,
người làm việc tại các cơ sở điều trị nghiện ma túy và cơ sở cấp phát thuốc
Methadone trên địa bàn tỉnh Sơn La
|
đồng/
người/tháng
|
1.000.000
|
9.4
|
Hỗ trợ các cơ sở có số bệnh nhân
tham gia điều trị Methadone vượt mức chỉ tiêu cấp có thẩm quyền
|
|
|
-
|
Đối với cơ sở điều trị
|
đồng/cơ
sở/năm
|
10.000.000
|
-
|
Đối với cơ sở cấp phát thuốc
|
đồng/cơ
sở/năm
|
5.000.000
|
V
|
Chính sách
hỗ trợ công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy tại cơ sở
|
|
|
1
|
Thưởng tiền kèm theo bằng công nhận
đạt tiêu chuẩn không có ma túy đối với xã, phường, thị trấn; bản, tiểu khu, tổ
dân phố
|
|
|
-
|
Đối với xã, phường, thị trấn
|
đồng/lần/xã,
phường, thị trấn
|
10.000.000
|
-
|
Đối với bản, tiểu khu, tổ dân phố
|
đồng/lần/bản,
tiểu khu, tổ dân phố
|
5.000.000
|
-
|
Sau 03 năm liên tiếp, nếu giữ vững
danh hiệu đơn vị đạt tiêu chuẩn không có ma túy thì tiếp tục được hỗ trợ theo
mức trên.
|
|
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí hoạt động của nhóm
liên gia tự quản cho các nội dung chi bao gồm mua sổ, bút, văn phòng phẩm,
chè, nước như sau:
|
|
|
2.1
|
Nhóm liên gia tự quản dưới 15 hộ
|
đồng/nhóm/năm
|
300.000
|
2.2
|
Nhóm liên gia tự quản từ 15 hộ đến
30 hộ
|
đồng/nhóm/năm
|
400.000
|
2.3
|
Nhóm liên gia tự quản trên 30 hộ
|
đồng/nhóm/năm
|
500.000
|
3
|
Hỗ trợ cho người không thuộc trường
hợp hưởng lương từ ngân sách nhưng được phân công trực tiếp giúp đỡ người sử
dụng trái phép chất ma túy đang trong thời hạn quản lý quy định tại điểm c khoản
2 Điều 42 Nghị định 105/2021/NĐ-CP ngày 04/12/2021 của Chính phủ
|
đồng/người
là thành viên Tổ quản lý người sử dụng trái phép chất ma túy cấp xã/năm
|
400.000
|
4
|
Chi hỗ trợ kinh phí cho người không
hưởng lương từ ngân sách nhà nước được giao nhiệm vụ đưa cá nhân thuộc diện cần
phải xác định tình trạng nghiện đi xác định tình trạng nghiện tại các cơ sở
cai nghiện ma túy, cơ sở y tế (trong thời gian thực hiện nhiệm vụ)
|
đồng/người/ngày
|
Chế
độ công tác phí theo quy định hiện hành
|
5
|
Chi thù lao hàng tháng đối với người
được giao nhiệm vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ các đối tượng cai
nghiện tự nguyện tại gia đình, cộng đồng và chi hỗ trợ người được giao nhiệm
vụ tư vấn tâm lý, xã hội, quản lý, hỗ trợ người bị quản lý sau cai nghiện ma
túy tại cấp xã theo phân công của Chủ tịch UBND cấp xã
|
đồng/người/tháng
|
500.000
|