Nghị quyết 465/2024/NQ-HĐND quy định về mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Số hiệu | 465/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 06/06/2024 |
Ngày có hiệu lực | 17/06/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Người ký | Trần Quốc Toản |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 465/2024/NQ-HĐND |
Hưng Yên, ngày 06 tháng 6 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giả dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Xét Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 383/BC-VHXH ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức thu học phí đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, áp dụng từ năm học 2023-2024.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang theo học tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập tỉnh Hưng Yên
1. Học phí theo hình thức học trực tiếp
TT |
Bậc học |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
|
Khu vực nông thôn |
Khu vực thành thị |
|||
1 |
Mầm non |
|
|
|
|
- Nhà trẻ |
đồng/tháng/học sinh |
63.000 |
82.000 |
- Mẫu giáo |
đồng/tháng/học sinh |
50.000 |
70.000 |
|
2 |
Trung học cơ sở |
đồng/tháng/học sinh |
44.000 |
60.000 |
3 |
Trung học phổ thông |
đồng/tháng/học sinh |
57.000 |
70.000 |
|
- THPT Chuyên |
đồng/tháng/học sinh |
|
80.000 |
Trong đó: khu vực thành thị gồm các cơ sở giáo dục đóng tại địa bàn các phường thuộc thị xã, thành phố; Khu vực nông thôn gồm các cơ sở giáo dục đóng tại địa bàn các xã, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố.
2. Học phí theo hình thức học trực tuyến (học Online): bằng mức thu học phí học trực tiếp quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Học phí trong trường hợp xảy ra thiên tai, dịch bệnh, các sự kiện bất khả kháng: đối với các tháng có thời gian dạy học thực tế (bao gồm cả thời gian tổ chức dạy học trực tuyến hoặc bố trí thời gian học bù tại trường) không đủ cả tháng, việc xác định thời gian thu học phí được tính như sau: Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng dưới 14 ngày (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu học phí 1/2 tháng (tương ứng với mức học phí của từng khu vực, từng bậc học và hình thức học thực tế). Trường hợp thời gian dạy học thực tế trong tháng từ 14 ngày trở lên (bao gồm cả số ngày nghỉ theo quy định của pháp luật) thì thực hiện thu đủ tháng (tương ứng với mức học phí của từng khu vực, từng bậc học và hình thức học thực tế).
4. Tổng thời gian thu học phí phải đảm bảo nguyên tắc tổng số tháng thu học phí không vượt quá 9 tháng/năm học.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với những nội dung không quy định trong Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của Nghị định số 81/2021/NĐ ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo và Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.