Nghị quyết 46/2018/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu | 46/2018/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 14/12/2018 |
Ngày có hiệu lực | 24/12/2018 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Lĩnh vực | Thương mại,Thuế - Phí - Lệ Phí,Thể thao - Y tế |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2018/NQ-HĐND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 14 tháng 12 năm 2018 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH HOẠT ĐỘNG CƠ SỞ THỂ THAO, CÂU LẠC BỘ THỂ THAO CHUYÊN NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 193/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 154/BC-VH-XH ngày 05 tháng 12 năm 2018 của Ban Văn hóa-Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng nộp phí: các tổ chức, cá nhân, cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp được cơ quan nhà nước thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Tổ chức thu phí: Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Điều 3. Mức thu phí
Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp như sau:
Stt |
Nội dung thu |
Mức thu (đồng/hồ sơ) |
1 |
Cấp lần đầu |
|
a |
Kinh doanh 01 môn thể thao |
2.000.000 |
b |
Kinh doanh 02 môn thể thao trở lên |
3.000.000 |
2 |
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp do: |
|
a |
Bị mất hoặc hư hỏng |
200.000 |
b |
Thay đổi các nội dung: tên cơ sở kinh doanh, người đại diện, địa chỉ trụ sở chính, địa điểm kinh doanh, điều chỉnh giảm danh mục kinh doanh hoạt động thể thao |
300.000 |
c |
Bổ sung danh mục kinh doanh hoạt động thể dục thể thao |
400.000/01 môn thể thao nhưng tối đa không quá 2.000.000 |
Các mức phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp được cá nhân, tổ chức, cơ sở đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể dục thể thao nộp cùng thời điểm nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung cấp tỉnh.
Điều 4. Quản lý và sử dụng phí
Đơn vị thu phí được để lại một trăm phần trăm (100%) trên tổng số tiền thu phí để trang trải chi phí hoạt động, quản lý và sử dụng theo chế độ quy định hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.