HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2012/NQ-HĐND
|
Tuy Hòa, ngày
12 tháng 7 năm 2012
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG
VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO; MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU
THỂ THAO VÀ CÁC CHẾ ĐỘ KHÁC CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN
LÝ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày 26
tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận
động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07 tháng 11 năm 2011 của Bộ Tài chính - Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; Căn cứ Thông tư liên tịch
số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của liện Bộ Tài chính -
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với
các giải thi đấu thể thao;
Sau khi xem xét Tờ trình số 25/TTr-UBND ngày
25 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh về việc Quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc
thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối
với các giải thi đấu thể thao và các chế độ khác cho hoạt động thể dục thể thao
do địa phương quản lý; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh
và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động
viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao; mức chi đối với các giải thi đấu
thể thao và các chế độ khác cho hoạt động thể dục, thể thao do địa phương quản
lý với những nội dung kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày,
kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua.
2. Các chế độ quy định tại Nghị quyết này được
thực hiện từ ngày 01/7/2012.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
54/2005/NQ-HĐND ngày 21/12/2005 của HĐND tỉnh về quy định các chế độ chính sách
đối với vận động viên, huấn luyện viên và các chế độ khác phục vụ cho hoạt động
thể dục thể thao.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND và đại biểu
HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường đôn đốc,
kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Phú Yên khóa
VI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 12/7/2012./.
QUY ĐỊNH
MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG
VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO; MỨC CHI ĐỐI VỚI CÁC GIẢI THI ĐẤU
THỂ THAO VÀ CÁC CHẾ ĐỘ KHÁC CHO HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC, THỂ THAO DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN
LÝ
(Kèm theo Nghị quyết số 46/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/ 2012 của HĐND tỉnh Phú
Yên)
I. Mức chi chế độ dinh dưỡng
đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao
Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một
ngày tập trung tập luyện, tập huấn, thi đấu của một huấn luyện viên, vận động
viên. Mức quy định cụ thể như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận
động viên trong thời gian tập trung tập luyện ở trong tỉnh:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT
|
Vận động viên,
huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức ăn hàng
ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
150.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
120.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
90.000
|
4
|
Đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố
|
90.000
|
2. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận
động viên trong thời gian tập trung tập huấn ngoài tỉnh (phạm vi trong nước):
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT
|
Vận động viên,
huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức ăn hàng
ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
170.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
140.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
130.000
|
4
|
Đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố
|
120.000
|
- Đối với vận động viên gửi đi đào tạo tại các
Trung tâm Thể thao khu vực, quốc gia …, thời gian gửi đào tạo do Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
- Thời gian tập huấn ngoài tỉnh do Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định nhưng không quá 30 ngày/đội/đợt và
không quá 60 ngày/đội/năm.
3. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận
động viên trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT
|
Vận động viên,
huấn luyện viên theo cấp đội tuyển
|
Mức ăn hàng
ngày
|
1
|
Đội tuyển tỉnh
|
200.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ tỉnh
|
150.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu tỉnh
|
150.000
|
4
|
Đội tuyển các huyện, thị xã, thành phố
|
150.000
|
- Thời gian đi thi đấu do Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quyết định theo Điều lệ từng giải quy định.
II. Mức chi đối với các giải
thi đấu thể thao
1. Tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ được tính theo
ngày làm việc thực tế hoặc theo buổi thi đấu, trận đấu thực tế, gồm các môn: Điền
kinh, bơi lội, bóng bàn, cầu lông, đá cầu, quần vợt, cờ tướng, cờ vua, bida, thể
dục, aerobic, các môn võ và các môn thể thao dân tộc.
a) Đối với các giải thi đấu cấp quốc gia (kể cả
chính thức và mở rộng) do địa phương đăng cai tổ chức:
TT
|
Đối tượng áp dụng
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các tiểu
ban chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
120.000
|
2
|
Thành viên các tiểu ban chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
100.000
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính
|
đồng/người/buổi
|
85.000
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác
|
đồng/người/buổi
|
60.000
|
5
|
Công an, y tế
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân
viên, phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
b) Đối với các giải thi đấu cấp khu vực do địa
phương đăng cai tổ chức và cấp tỉnh:
TT
|
Đối tượng áp dụng
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
1
|
Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các tiểu
ban chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
80.000
|
2
|
Thành viên các tiểu ban chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
60.000
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính
|
đồng/người/buổi
|
60.000
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác
|
đồng/người/buổi
|
50.000
|
5
|
Công an, y tế
|
đồng/người/buổi
|
45.000
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân
viên, phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
45.000
|
2. Bóng đá (do tỉnh tổ chức):
Tiền bồi dưỡng đối với các đối tượng làm nhiệm vụ
được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc buổi thi đấu, trận đấu thực tế trong
ngày, gồm:
a) Bóng đá 11 người:
TT
|
Đối tượng áp dụng
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Giải vô địch tỉnh
|
Giải trẻ
|
1
|
Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các tiểu
ban chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
80.000
|
70.000
|
2
|
Thành viên các tiểu ban chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
60.000
|
50.000
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính
|
đồng/người/trận
|
60.000
|
60.000
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác
|
đồng/người/trận
|
50.000
|
50.000
|
5
|
Công an, y tế
|
đồng/người/buổi
|
45.000
|
35.000
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân
viên, phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
45.000
|
35.000
|
b) Bóng đá 7 người; 5 người:
TT
|
Đối tượng áp dụng
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ngoài trời
|
Trong nhà
|
Sân 7 người
|
Sân 5 người,
bãi biển
|
Sân 5 người
|
1
|
Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các tiểu
ban chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
70.000
|
70.000
|
60.000
|
2
|
Thành viên các tiểu ban chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
50.000
|
50.000
|
40.000
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính
|
đồng/người/trận
|
50.000
|
50.000
|
40.000
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác
|
đồng/người/trận
|
40.000
|
40.000
|
30.000
|
5
|
Công an, y tế
|
đồng/người/buổi
|
35.000
|
35.000
|
25.000
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân
viên, phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
35.000
|
35.000
|
25.000
|
3. Bóng chuyền (do tỉnh tổ chức):
Tiền bồi dưỡng đối với các đối tượng làm nhiệm vụ
được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc buổi thi đấu, trận đấu thực tế trong
ngày:
TT
|
Đối tượng áp dụng
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ngoài trời
|
Trong nhà
|
Thi đấu 5 hiệp
(6 người)
|
Thi đấu 3 hiệp
(6 người)
|
Bóng chuyền bãi
biển
|
Bóng chuyền mi
ni
|
Thi đấu 5 hiệp
(6 người)
|
Thi đấu 3 hiệp
(6 người)
|
Bóng chuyền mi
ni
|
1
|
Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các tiểu
ban chuyên môn
|
đồng/người
/ngày
|
80.000
|
70.000
|
60.000
|
50.000
|
70.000
|
60.000
|
40.000
|
2
|
Thành viên các tiểu ban chuyên môn
|
đồng/người
/ngày
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
40.000
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính
|
đồng/người /trận
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
40.000
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác
|
đồng/người /trận
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
30.000
|
40.000
|
30.000
|
25.000
|
5
|
Công an, y tế
|
đồng/người /buổi
|
45.000
|
35.000
|
25.000
|
25.000
|
35.000
|
25.000
|
20.000
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân
viên, phục vụ
|
đồng/người /buổi
|
45.000
|
35.000
|
25.000
|
25.000
|
35.000
|
25.000
|
20.000
|
4. Bóng rổ, bóng ném (do tỉnh tổ chức):
Tiền bồi dưỡng đối với các đối tượng làm nhiệm vụ
được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc buổi thi đấu, trận đấu thực tế trong
ngày:
TT
|
Đối tượng áp dụng
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
|
Ngoài trời
|
Trong nhà
|
Bóng rổ
|
Bóng ném
|
Bóng rổ
|
Bóng ném
|
1
|
Ban chỉ đạo, Ban Tổ chức, Trưởng, Phó các tiểu
ban chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
80.000
|
80.000
|
70.000
|
70.000
|
2
|
Thành viên các tiểu ban chuyên môn
|
đồng/người/ngày
|
60.000
|
60.000
|
50.000
|
50.000
|
3
|
Giám sát, trọng tài chính
|
đồng/người/trận
|
60.000
|
60.000
|
50.000
|
50.000
|
4
|
Thư ký, trọng tài khác
|
đồng/người/trận
|
50.000
|
50.000
|
40.000
|
40.000
|
5
|
Công an, y tế
|
đồng/người/buổi
|
45.000
|
45.000
|
30.000
|
30.000
|
6
|
Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân
viên, phục vụ
|
đồng/người/buổi
|
45.000
|
45.000
|
30.000
|
30.000
|
5. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành đối với
các Đại hội thể dục thể thao toàn
quốc, Hội thi thể thao toàn quốc (do địa phương
đăng cai tổ chức) và cấp tỉnh như sau: Bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn,
diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
- Người tập:
+ Tập luyện: 30.000 đồng/người/buổi.
+ Tổng duyệt (tối đa 2 buổi): 40.000 đồng/người/buổi.
+ Chính thức: 70.000 đồng/người/buổi.
- Giáo viên quản lý, hướng dẫn: 60.000 đồng/người/buổi.
Đối với các giải do cấp huyện, ngành tổ chức,
căn cứ khả năng ngân sách địa phương, ngành theo phân cấp, được áp dụng mức chi
nhưng không vượt quá các mức chi quy định đối với các giải thi đấu do cấp tỉnh
tổ chức nêu tại khoản 1 (điểm b), khoản 2 (điểm a, b), khoản 2, 3, 4, 5 mục II ở
trên.
6. Đối với các trọng tài ở các huyện, thị xã được
trưng tập về làm nhiệm vụ các giải tại tỉnh, Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch
thanh toán chế độ công tác phí theo chế độ quy định hiện hành.
III. Các chế độ khác cho hoạt
động thể dục thể thao
1. Chế độ đẳng cấp:
Đối với vận động viên tập trung và không tập
trung thường xuyên tại Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh được
Giám đốc Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch triệu tập đi thi đấu đạt thành tích tại
các cuộc thi đấu quốc gia.
Mức hỗ trợ tiền đẳng cấp thực hiện theo 2 mức
sau:
- Nhóm 1: Mức 300.000 đồng/người/tháng đối với vận
động viên Kiện tướng quốc gia.
- Nhóm 2: Mức 200.000 đồng/người/tháng đối với vận
động viên dự bị kiện tướng, vận động viên cấp I quốc gia.
Chế độ đẳng cấp được hưởng thời gian trong 01
năm (12 tháng) kể từ ngày được Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (hoặc Tổng cục Thể
dục Thể thao) quyết định công nhận.
2. Hỗ trợ tiền điện thoại đối với Trưởng đoàn,
Huấn luyện viên trưởng đi thi đấu các giải khu vực và toàn quốc để liên hệ,
giao dịch công tác:
- Mức 250.000 đồng/lần thi đấu từ 10 ngày trở
lên.
- Mức 150.000 đồng/lần thi đấu dưới 10 ngày.
3. Hỗ trợ sinh hoạt phí hàng tháng cho vận động
viên tập trung thường xuyên:
Đối với vận động viên tập trung thường xuyên tại
Trung tâm Huấn luyện và Thi đấu thể dục thể thao tỉnh, mức 100.000 đồng/tháng/người.
Vận động viên được hưởng chế độ tiền công hàng
tháng theo quy định thì không được hưởng chế độ sinh hoạt phí theo quy định
này.
4. Hỗ trợ tiền học phí đối với vận động viên tập
trung:
- Vận động viên đội tuyển năng khiếu tỉnh, đội
tuyển trẻ tỉnh, đội tuyển tỉnh học văn hoá tại các trường dân lập, Trung tâm
giáo dục thường xuyên, bổ túc văn hoá được đơn vị trực tiếp quản lý vận động
viên chi trả phần chênh lệch mức học phí so với trường công lập.
- Vận động viên đi thi đấu giải phải nghỉ học,
được đơn vị quản lý vận động viên chi trả tiền phụ đạo học văn hoá trong thời
gian phải nghỉ học đi thi đấu.
5. Chế độ bồi dưỡng đối với Huấn luyện viên các
lớp nghiệp dư có mục đích phát triển nguồn vận động viên thể thao cơ sở để tuyển
chọn vận động viên tập trung cho các tuyến vận động viên cấp tỉnh:
- Mức 25.000 đồng/ngày/người, không quá 3
ngày/tuần.
Các quy định còn lại không nêu trong Quy định
này thì được thực hiện theo Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL, Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL
và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan./.