ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2012/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi,
ngày 25 tháng 7 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DUỠNG ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN, HUẤN LUYỆN VIÊN THỂ
THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định số 67/2008/QĐ-TTg ngày
26/5/2008 của Thủ tướng chính phủ quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với
vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
149/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của liên Bộ Tài chính - Bộ Văn hoá,
Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận
động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND10 ngày
12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI - Kỳ họp thứ 5 về quy định mức chi
chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành
tích cao tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tại Tờ trình số 615/TTr-SVHTTDL ngày 08/6/2012 về việc có văn
bản trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết quy định mức chi về chế
độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi chế độ dinh
dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao
tỉnh Quảng Ngãi, cụ thể như sau:
I- ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng áp dụng
a) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang
tập luyện, huấn luyện tại các Trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao, các
trường năng khiếu thể thao, các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp của tỉnh
Quảng Ngãi;
b) Vận động viên, huấn luyện viên thể thao đang
làm nhiệm vụ tại các giải thể thao thành tích cao theo quy định tại Điều 37,
Luật Thể dục thể thao.
2. Phạm vi áp dụng
a) Đội tuyển cấp tỉnh.
b) Đội tuyển trẻ cấp tỉnh.
c) Đội tuyển năng khiếu các cấp. d) Đội tuyển
cấp huyện.
3. Thời gian áp dụng
Theo số ngày có mặt thực tế tập trung tập luyện,
tập huấn và tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
4. Nguồn kinh phí chi trả
Bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của
cơ quan, đơn vị theo phân cấp ngân sách nhà nước.
5. Chính sách khuyến khích
Nhà nước khuyến khích các Liên đoàn, Câu lạc bộ,
các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên khai thác các nguồn thu hợp
pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên
thể thao.
II- MỨC CHI CỤ THỂ
Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một
ngày trong thời gian tập trung tập luyện, thi đấu của một vận động viên, huấn
luyện viên; cụ thể như sau:
1. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên,
huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện
a) Tập luyện ở trong nước:
Đơn vị tính:
đồng/người/ngày.
TT
|
Vận động viên,
huấn luyện viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014 trở đi
|
1
|
Đội tuyển cấp tỉnh
|
90.000
|
120.000
|
150.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh
|
70.000
|
90.000
|
120.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
50.000
|
70.000
|
90.000
|
b) Đối với vận động viên, huấn luyện viên thể
thao thành tích cao của tỉnh trong thời gian tập trung tập luyện để chuẩn bị
tham dự Đại hội thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Đại hội thể thao châu Á
(Asiad), Đại hội thể thao thế giới (Olympic Games) được hưởng theo chế độ do
Trung ương quy định thì không được hưởng chế độ quy định tại điểm a Khoản này.
c) Tập huấn ở nước ngoài: là số ngày thực tế
theo quyết định phê duyệt của UBND tỉnh trên cơ sở thư mời hoặc hợp đồng đào
tạo, tập huấn được ký kết giữa các cơ sở được giao nhiệm vụ đào tạo vận động
viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh với nước ngoài và cân đối trong khuôn
khổ dự toán ngân sách nhà nước chi cho sự nghiệp thể dục, thể thao được cấp có
thẩm quyền thông báo từ đầu năm. Trong thời gian đi tập huấn ở nước ngoài, các
vận động viên, huấn luyện viên không được hưởng chế độ quy định tại điểm a
Khoản này.
2. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên,
huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu
a) Mức chi theo định mức:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày.
TT
|
Vận động viên,
huấn luyện viên đội tuyển
|
Mức ăn hàng ngày
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014 trở đi
|
1
|
Đội tuyển cấp tỉnh
|
120.000
|
150.000
|
200.000
|
2
|
Đội tuyển trẻ cấp tỉnh
|
90.000
|
120.000
|
150.000
|
3
|
Đội tuyển năng khiếu các cấp
|
90.000
|
120.000
|
150.000
|
b) Trong thời gian tập trung thi đấu tại Đại hội
thể thao khu vực, châu lục, thế giới và các giải thể thao quốc tế khác, vận
động viên, huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều
lệ tổ chức giải (khoản kinh phí này do ngân sách Trung ương chi trả) và không
được hưởng mức ăn hàng ngày quy định tại điểm a, Khoản này.
3. Chế độ dinh dưỡng đối với vận động
viên khuyết tật trong thời gian tập luyện và thi đấu khi được cấp có thẩm quyền
triệu tập được vận dụng mức quy định tại Khoản 1 và 2, Mục này.
4. Riêng đối với đội tuyển cấp huyện,
thành phố, tùy theo tình hình thực tế, khả năng nguồn ngân sách địa phương,
phong trào thể dục, thể thao, quy chế tuyển chọn và đào tạo vận động viên của
địa phương, UBND cấp huyện, thành phố quyết định cụ thể mức kinh phí hỗ trợ chế
độ dinh dưỡng đối với vận động viên và huấn luyện viên trong thời gian tập
trung tập luyện và thời gian thi đấu, nhưng không vượt quá mức chi tại Quy định
này.
5. Trường hợp các giải thi đấu khác không
do Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch hoặc các địa phương trong tỉnh tổ chức mà do
các Liên đoàn thể thao đăng cai tổ chức, trong thời gian thi đấu, vận động viên
và huấn luyện viên được hưởng chế độ dinh dưỡng theo quy định của Điều lệ giải,
không được hưởng chế độ quy định tại Khoản 1 và 2, Mục này. Kinh phí thực hiện
chế độ dinh dưỡng do đơn vị cử vận động viên, huấn luyện viên tham dự giải và
các nguồn tài trợ bảo đảm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và UBND các
huyện, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện quy định tại Điều 1 Quyết
định này.
2. Hàng năm, căn cứ vào chỉ tiêu, kế hoạch tập
luyện, thi đấu thể thao được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch và UBND các huyện, thành phố lập dự toán chi về chế độ dinh dưỡng
cho vận động viên, huấn luyện viên và tổng hợp vào dự toán ngân sách của ngành,
địa phương gửi Sở Tài chính để xem xét, tổng hợp, trình UBND tỉnh quyết định.
3. Giao UBND các huyện, thành phố quy định mức
chi về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao của
các đội tuyển cấp huyện, thành phố theo đúng quy định của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Quyết định này thay thế Quyết định số
15/2010/QĐ-UBND ngày 28/6/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh mức chi chế độ
dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Kho bạc Nhà
nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban
ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Khoa
|