Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 452/NQ-HĐND năm 2023 phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 452/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2023
Ngày có hiệu lực 14/12/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Đỗ Trọng Hưng
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 452/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 14 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024, TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 17

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024; số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Thông tư số 51/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024 - 2026;

Xét Tờ trình số 210/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 890/BC-KTNS ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024, tỉnh Thanh Hóa, với nội dung sau:

Tổng dự toán chi ngân sách địa phương năm 2024:

43.089.403 triệu đồng

1. Chi đầu tư phát triển:

12.115.663 triệu đồng

1.1 Chi đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương:

9.410.267 triệu đồng

- Chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước:

1.454.657 triệu đồng

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất:

7.600.000 triệu đồng

+ Điều tiết ngân sách cấp huyện, xã:

5.000.000 triệu đồng

+ Điều tiết ngân sách cấp tỉnh:

2.600.000 triệu đồng

Trong đó: Chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý; thanh toán giải phóng mặt bằng nhà đầu tư ứng trước 600.000 triệu đồng

- Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

25.000 triệu đồng

- Chi từ nguồn tiết kiệm chi ngân sách cấp tỉnh:

330.610 triệu đồng

Bổ sung vào kế hoạch đầu tư công năm 2024 để phân bổ cho các công trình, dự án theo Nghị quyết số 426/NQ-HĐND ngày 29 tháng 9 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

1.2. Trung ương bổ sung vốn đầu tư:

2.595.896 triệu đồng

- Vốn trong nước:

827.200 triệu đồng

- Vốn nước ngoài (ODA):

429.280 triệu đồng

- Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn đầu tư):

1.339.416 triệu đồng

1.3. Chi từ nguồn bội chi ngân sách địa phương:

109.500 triệu đồng

2. Chi thường xuyên:

28.603.587 triệu đồng

2.1. Chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh:

8.972.661 triệu đồng

2.2. Chi thường xuyên ngân sách cấp huyện, xã:

19.630.926 triệu đồng

3. Chi trả nợ lãi vay:

34.400 triệu đồng

4. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

3.230 triệu đồng

5. Dự phòng ngân sách:

882.978 triệu đồng

5.1. Cấp tỉnh:

474.511 triệu đồng

5.2. Cấp huyện, xã:

408.467 triệu đồng

6. Chi chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp):

1.200.813 triệu đồng

6.1. Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:

443.466 triệu đồng

6.2. Chương trình giảm nghèo bền vững:

643.354 triệu đồng

6.3. Chương trình xây dựng nông thôn mới:

113.993 triệu đồng

7. Chi từ nguồn tiết kiệm chi năm 2023 chuyển sang để thực hiện theo khoản 2 Điều 59 Luật Ngân sách nhà nước:

248.732 triệu đồng

7.1. Bổ sung nguồn thực hiện một số chính sách an sinh xã hội:

148.732 triệu đồng

- Chính sách an sinh xã hội Trung ương:

62.547 triệu đồng

- Chính sách an sinh xã hội địa phương:

86.185 triệu đồng

+ Hỗ trợ gạo cho các hộ gia đình tham gia bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn huyện Mường Lát:

56.185 triệu đồng

+ Ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác:

30.000 triệu đồng

7.2. Hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội huyện Mường Lát theo Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 19 tháng 9 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy:

100.000 triệu đồng

(Có các Phụ lục I, II, II.1, II.2, II.3 kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh

1. Đối với các chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024: Sau khi có hướng dẫn của Trung ương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ chi tiết cho các dự án, nhiệm vụ, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

2. Đối với một số khoản chi đã có cơ chế, chính sách xác định được nhiệm vụ nhưng chưa đủ cơ sở để phân bổ cho các địa phương, đơn vị, Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm rà soát, phân bổ cụ thể theo quy định của pháp luật.

3. Đối với các nội dung chưa phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phương án phân bổ chi tiết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh giao sớm cho các địa phương, đơn vị chủ động thực hiện.

Điều 3. Điều khoản thi hành

1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, tổ chức triển khai thực hiện.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2; Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

[...]