Nghị quyết 45/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Quảng Bình do Chính phủ ban hành

Số hiệu 45/NQ-CP
Ngày ban hành 09/05/2018
Ngày có hiệu lực 09/05/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 45/NQ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH QUẢNG BÌNH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình (tờ trình số 952/TTr-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 88/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017 và Công văn số 1128/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 12 tháng 3 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Quảng Bình với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Tổng diện tích tự nhiên

806.527

100

 

 

800.003

100

1

Đất nông nghiệp

715.990

88,77

712.536

 

712.536

89,07

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

30.934

3,84

32.960

 

32.960

4,12

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

24.686

3,06

26.771

1.333

28.104

3,51

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

25.300

3,14

 

23.909

23.909

2,99

1.3

Đất trồng cây lâu năm

23.200

2,88

 

30.506

30.506

3,81

1.4

Đất rừng phòng hộ

204.715

25,38

163.738

 

163.738

20,47

1.5

Đất rừng đặc dụng

123.576

15,32

120.121

3.554

123.675

15,46

1.6

Đất rừng sản xuất

305.231

37,85

327.837

 

327.837

40,98

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

2,786

0,35

3.046

 

3.046

0,38

1.8

Đất làm muối

63

0,01

60

 

60

0,01

2

Đất phi nông nghiệp

53.392

6,62

76.853

 

76.853

9,61

 

Trong đó:

 

0,00

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

4.147

0,51

5.911

 

5.911

0,74

2.2

Đất an ninh

734

0,09

776

 

776

0,10

2.3

Đất khu công nghiệp

387

0,05

2.883

 

2.883

0,36

2.4

Đất cụm công nghiệp

20

0,00

 

735

735

0,09

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

 

 

 

4.209

4.209

0,53

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.081

0,13

 

1.469

1.469

0,18

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

224

0,03

 

399

399

0,05

2.8

Đất phát triển hạ tầng

19.539

2,42

28.584

 

28.584

3,57

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+

Đất cơ sở văn hóa

20

0,00

253

 

253

0,01

+

Đất cơ sở y tế

60

0,01

86

6

92

0,01

+

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

600

0,07

794

 

794

0,09

+

Đất cơ sở thể dục - thể thao

235

0,03

427

1.141

1.568

0,20

2.9

Đất có di tích, danh thắng

234

0,03

531

 

531

0,04

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

58,40

0,01

112

35

147

0,02

2.11

Đất ở tại nông thôn

4.613

0,57

 

6.687

6.687

0,84

2.12

Đất ở tại đô thị

613

0,08

1.309

 

1.309

0,19

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

 

 

 

233

233

0,03

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

153

0,02

 

141

141

0,02

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

38

0,00

 

59

59

0,01

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

2.833

0,35

 

3.616

3.616

0,45

3

Đất chưa sử dụng

37.144

4,61

10.613

1

10.614

1,33

4

Đất khu kinh tế

 

 

63.923

-2.417

61.506

7,69

5

Đất đô thị

 

 

23.092

 

23.092

2,89

II

Các khu chức năng

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

87.375

87.375

10,92

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

615.250

615.250

76,91

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

123.675

123.675

15,46

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

2.883

2.883

0,36

5

Khu đô thị

 

 

 

23.437

23.437

2,93

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

4.209

4.209

0,53

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

1.601

1.601

0,20

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

20.962

3.117

17.845

3.300

4.628

3.053

3.003

3.860

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.767

279

1.488

211

420

320

245

292

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

1.209

 

1.209

174

330

256

206

243

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

2.960

541

2.420

367

738

503

420

392

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.718

136

1.582

294

481

221

237

349

1.4

Đất rừng phòng hộ

1.987

535

1.451

93

433

251

353

322

1.5

Đất rừng đặc dụng

29

 

29

4

3

21

1

1

1.6

Đất rừng sản xuất

11.877

1.495

10.382

2.252

2.410

1.627

1.653

2.440

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

578

106

472

80

138

107

89

58

1.8

Đất làm muối

31

17

14

 

3

3

3

3

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

12.669

4.323

8.347

1.844

1.830

1.517

1.558

1.598

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

11

11

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất lâm nghiệp

1

1

 

 

 

 

 

 

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

37

34

3

 

 

 

3

 

2.4

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

14

12

2

0

1

 

0

 

2.5

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

320

320

 

 

 

 

 

 

2.6

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

5

 

5

 

5

 

 

 

2.7

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác

3.945

3.945

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

8.337

 

8.337

1.843

1.824

1.517

1.554

1.598

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

71

 

71

12

10

15

14

20

Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Giai đoạn 2011- 2015 (*)

Giai đoạn 2016 - 2020

Tổng

Chia ra các năm

Năm 2016 (*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

8.899

499

8.399

609

2.086

2.012

1.814

1.879

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

59

27

32

 

 

3

3

27

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

53

51

2

2

 

 

 

 

1.3

Đất trồng cây lâu năm

374

21

353

147

111

45

41

9

1.4

Đất rừng phòng hộ

698

293

405

 

106

100

100

99

1.5

Đất rừng sản xuất

6.516

105

6.412

250

1.559

1.561

1.592

1.450

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

103

2

101

25

28

24

12

12

2

Đất phi nông nghiệp

4.938

22

4.916

753

1.016

1.088

935

1.125

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

30

11

19

2

7

7

3

 

2.2

Đất an ninh

8

 

8

3

4

1

 

 

2.3

Đất khu công nghiệp

159

 

159

 

43

34

8

74

2.4

Đất cụm công nghiệp

66

 

66

12

15

17

13

10

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

583

 

583

120

112

175

63

113

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

128

 

128

38

28

23

21

19

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

905

905

 

 

 

 

 

 

2.8

Đất phát triển hạ tầng

772

3

770

192

290

144

80

64

2.9

Đất có di tích, danh thắng

5

 

5

 

 

2

 

3

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

13

 

13

4

4

2

2

2

2.11

Đất ở tại nông thôn

205

 

205

36

31

60

38

40

2.12

Đất ở tại đô thị

58

 

58

9

23

1

3

22

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

8

 

8

1

2

2

2

2

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

3

 

3

2

1

 

 

 

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

2

 

2

 

1

 

1

 

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

94

8

86

10

13

24

16

21

Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho các mục đích

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình xác lập ngày 31 tháng 5 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016(*)

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Đất nông nghiệp

721.849

719.209

716.736

715.698

714.512

712.536

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

34.274

34.061

33.640

33.357

33.173

32.960

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

29.319

29.144

28.814

28.558

28.346

28.104

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

27.933

27.352

26.319

25.463

24.658

23.909

1.3

Đất trồng cây lâu năm

27.775

27.766

28.645

29.264

29.932

30.506

1.4

Đất rừng phòng hộ

180.546

180.305

176.057

171.991

167.822

163.738

1.5

Đất rừng đặc dụng

123.568

123.700

123.697

123.676

123.675

123.675

1.6

Đất rừng sản xuất

324.146

320.313

321.646

324.089

326.482

327.837

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

3.313

3.269

3.211

3.132

3.083

3.046

1.8

Đất làm muối

74

74

70

67

63

60

2

Đất phi nông nghiệp

54.224

58.226

63.801

67.938

71.872

76.853

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

4.089

4.119

4.427

4.569

4.702

5.911

2.2

Đất an ninh

702

708

754

756

764

776

2.3

Đất khu công nghiệp

279

333

1.041

1.506

2.050

2.883

2.4

Đất cụm công nghiệp

28

117

253

411

578

735

2.5

Đất thương mại dịch vụ

537

1.521

2.345

3.054

3.587

4.209

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

678

863

990

1.163

1.332

1.469

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

117

172

230

284

339

399

2.8

Đất phát triển hạ tầng

22.297

24.052

26.245

27.293

28.142

28.584

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

+

Đất cơ sở văn hóa

34

35

36

45

47

253

+

Đất cơ sở y tế

63

64

74

90

92

92

+

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

658

698

716

733

741

794

+

Đất cơ sở thể dục - thể thao

296

1.262

1.281

1.348

1.416

1.568

2.9

Đất di tích, danh thắng

203

203

253

263

270

531

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

68

83

110

123

135

147

2.11

Đất ở tại nông thôn

5.188

5.449

5.684

6.018

6.361

6.687

2.12

Đất ở tại đô thị

913

1.033

1.160

1.294

1.394

1.309

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

137

142

157

185

208

233

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

54

83

93

114

127

141

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

46

50

53

55

58

59

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

3.416

3.460

3.478

3.512

3.574

3.616

3

Đất chưa sử dụng

23.930

22.568

19.466

16.367

13.618

10.614

4

Đất khu kinh tế*

61.506

61.506

61.506

61.506

61.506

61.506

5

Đất đô thị*

22.987

22.987

22.987

22.987

23.092

23.092

Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình có trách nhiệm:

1. Điều chỉnh Hồ sơ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của Tỉnh (gồm bản đồ, bảng biểu, số liệu và báo cáo thuyết minh tổng hợp) theo chỉ tiêu các loại đất đã được Chính phủ phê duyệt tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết này. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.

4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

[...]