Nghị quyết 46/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Nghệ An do Chính phủ ban hành

Số hiệu 46/NQ-CP
Ngày ban hành 09/05/2018
Ngày có hiệu lực 09/05/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Bất động sản,Tài nguyên - Môi trường

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/NQ-CP

Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI (2016 - 2020) TỈNH NGHỆ AN

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An (Tờ trình số 5996/TTr-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 07/TTr-BTNMT ngày 16 tháng 01 năm 2018, Công văn số 977/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 05 tháng 3 năm 2018, Công văn số 1904/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 17 tháng 4 năm 2018),

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Nghệ An với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm 2010

Điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Quốc gia phân bổ (ha)

Tỉnh xác định, bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

I

Loại đất

 

 

 

 

 

 

1

Đất nông nghiệp

1.239.677

75,16

1.432.614

21.441

1.454.055

88,22

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

105.151

6,38

94.000

7.027

101.027

6,13

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

87.540

5,31

83.000

2.328

85.328

5,18

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

89.013

5,40

 

91.821

91.821

5,57

1.3

Đất trồng cây lâu năm

64.549

3,91

 

95.108

95.108

5,77

1.4

Đất rừng phòng hộ

302.055

18,31

365.000

 

365.000

22,15

1.5

Đất rừng đặc dụng

169.207

10,26

172.461

 

172.461

10,46

1.6

Đất rừng sản xuất

501.163

30,39

615.000

 

615.000

37,31

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

7.422

0,45

9.030

 

9.030

0,55

1.8

Đất làm muối

838

0,05

795

 

795

0,05

2

Đất phi nông nghiệp

125.252

7,59

169.207

 

169.207

10,28

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

4.171

0,25

15.936

 

15.936

0,97

2.2

Đất an ninh

419

0,03

1.409

 

1.409

0,09

2.3

Đất khu công nghiệp

491

0,03

6.110

 

6.110

0,37

2.4

Đất cụm công nghiệp

94

0,01

 

1.223

1.223

0,07

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

503

0,03

 

4.657

4.657

0,28

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.509

0,09

 

4.432

4.432

0,27

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

2.053

0,12

 

3.422

3.422

0,21

2.8

Đất phát triển hạ tầng

53.238

3,23

66.619

1.709

68.328

4,15

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Đất cơ sở văn hóa

573

0,03

794

 

794

0,05

 

+ Đất cơ sở y tế

256

0,02

382

 

382

0,02

 

+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo

1.760

0,11

2.404

 

2.404

0,15

 

+ Đất cơ sở thể dục thể thao

975

0,06

1.365

282

1.647

0,10

2.9

Đất có di tích, danh thắng

195

0,01

702

 

702

0,04

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

145

0,01

663

 

663

0,04

2.11

Đất ở tại nông thôn

18.111

1,10

 

23.073

23.073

1,40

2.12

Đất ở tại đô thị

1.909

0,12

3.400

 

3.400

0,21

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

343

0,02

 

521

521

0,03

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

97

0,01

 

165

165

0,01

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

142

0,01

 

543

543

0,03

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

6.586

0,40

 

6.866

6.866

0,42

3

Đất chưa sử dụng

284.440

17,25

46.244

-23.611

22.633

1,37

4

Khu kinh tế *

18.827

 

20.777

 

20.777

 

5

Đất đô thị *

15.061

 

25.577

59

25.577

 

II

Các khu chức năng*

 

 

 

 

 

 

1

Khu sản xuất nông nghiệp

 

 

 

287.956

287.956

 

2

Khu lâm nghiệp

 

 

 

1.152.461

1.152.461

 

3

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

 

 

 

172.461

172.461

 

4

Khu phát triển công nghiệp

 

 

 

6.110

6.110

 

5

Khu đô thị

 

 

 

2.010

2.010

 

6

Khu thương mại - dịch vụ

 

 

 

2.058

2.058

 

7

Khu dân cư nông thôn

 

 

 

109.865

109.865

 

Ghi chú: * không cộng chỉ tiêu này khi tính tổng diện tích tự nhiên.

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015) *

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

54.974

16.307

38.667

1.536

5.728

7.747

9.698

13.958

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

15.286

4.437

10.849

500

1.581

2.169

2.710

3.889

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

12.891

3.103

9.788

500

1.475

1.966

2.457

3.390

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

11.809

4.445

7.364

509

1.141

1.721

1.825

2.168

1.3

Đất trồng cây lâu năm

4.578

1.877

2.701

100

355

223

631

1.392

1.4

Đất rừng phòng hộ

2.746

1.317

1.429

93

312

358

442

224

1.5

Đất rừng đặc dụng

135

5

130

 

20

26

32

52

1.6

Đất rừng sản xuất

19.481

4.154

15.327

281

2.188

3.079

3.838

5.941

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

859

64

795

50

120

157

202

266

1.8

Đất làm muối

61

 

61

3

10

13

15

20

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

17.407

9.253

8.154

209

1.169

1.560

1.986

3.230

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

178

178

 

 

 

 

 

 

2.2

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

781

580

201

 

30

40

50

81

2.3

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

199

177

22

 

3

4

6

9

2.4

Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

290

259

31

 

5

6

8

12

2.5

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

15.958

8.058

7.900

209

1.131

1.509

1.923

3.128

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

331

92

239

3

35

47

58

96

Ghi chú: * diện tích đã thực hiện

3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Cả thời kỳ

Kỳ đầu (2011- 2015) *

Kỳ cuối (2016 - 2020)

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2016*

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

146.862

117.950

28.912

950

4.266

5.796

7.262

10.638

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

1.174

1.172

2

2

 

 

 

 

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

1.174

1.172

2

2

 

 

 

 

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

4.667

4.616

51

15

5

7

9

15

1.3

Đất trồng cây lâu năm

2.585

2.573

12

 

2

2

3

5

1.4

Đất rừng phòng hộ

48.643

47.559

1.084

30

182

187

227

458

1.5

Đất rừng đặc dụng

218

200

18

 

3

4

4

7

1.6

Đất rừng sản xuất

89.289

61.611

27.678

903

4.064

5.583

7.001

10.127

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

192

155

37

 

6

7

9

15

1.8

Đất làm muối

6

6

 

 

 

 

 

 

2

Đất phi nông nghiệp

9.117

5.998

3.119

132

538

610

747

1.092

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

4.520

3.236

1.284

 

266

264

321

433

2.2

Đất an ninh

6

 

6

 

1

1

2

2

2.3

Đất khu công nghiệp

284

182

102

18

13

23

21

27

2.4

Đất cụm công nghiệp

25

 

25

 

4

5

6

10

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

211

42

169

15

23

31

38

62

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

328

174

154

12

21

28

36

57

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

160

57

103

 

15

21

26

41

2.8

Đất phát triển hạ tầng

1.278

661

617

47

90

114

143

223

2.9

Đất có di tích, danh thắng

29

4

25

7

3

4

4

7

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

126

100

26

 

4

5

7

10

2.11

Đất ở tại nông thôn

243

109

134

10

18

25

31

50

2.12

Đất ở tại đô thị

71

16

55

7

12

10

12

14

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

3

 

3

 

 

1

1

1

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

5

 

5

 

1

1

1

2

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

10

2

8

1

1

1

2

3

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

136

113

23

 

3

5

6

9

Ghi chú: * diện tích đã thực hiện

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An xác lập ngày 08 tháng 8 năm 2017).

4. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020):

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Năm hiện trạng 2015

Các năm kế hoạch

Năm 2016 *

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

Đất nông nghiệp

1.463.636

1.463.057

1.461.620

1.459.703

1.457.308

1.454.055

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

114.076

113.581

111.624

109.014

105.752

101.027

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

95.503

94.958

93.432

91.397

88.854

85.328

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

95.029

93.290

92.809

92.168

91.365

91.821

1.3

Đất trồng cây lâu năm

94.814

96.188

96.232

96.291

96.364

95.108

1.4

Đất rừng phòng hộ

366.506

365.927

365.701

365.400

365.024

365.000

1.5

Đất rừng đặc dụng

171.790

171.790

171.891

172.025

172.193

172.461

1.6

Đất rừng sản xuất

610.158

611.087

611.813

612.782

613.992

615.000

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

9.533

9.473

9.398

9.297

9.171

9.030

1.8

Đất làm muối

880

876

863

846

825

795

2

Đất phi nông nghiệp

129.862

131.524

137.765

146.088

156.491

169.207

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

4.473

4.509

6.229

8.521

11.387

15.936

2.2

Đất an ninh

1.267

1.270

1.291

1.320

1.355

1.409

2.3

Đất khu công nghiệp

708

894

1.704

2.784

4.135

6.110

2.4

Đất cụm công nghiệp

197

201

355

560

817

1.223

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

633

693

1.296

2.101

3.107

4.657

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

1.697

1.788

2.198

2.745

3.429

4.432

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

2.539

2.577

2.710

2.886

3.107

3.422

2.8

Đất phát triển hạ tầng

60.186

60.849

62.070

63.698

65.734

68.328

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

+ Đất cơ sở văn hóa

87

89

99

112

129

794

 

+ Đất cơ sở y tế

252

253

272

298

331

382

 

+ Đất cơ sở giáo dục đào tạo

1.774

1.774

1.868

1.994

2.152

2.404

 

+ Đất cơ sở thể dục thể thao

1.163

1.172

1.245

1.342

1.463

1.647

2.9

Đất có di tích, danh thắng

106

113

202

321

471

702

2.10

Đất bãi thải, xử lý chất thải

215

222

289

379

491

663

2.11

Đất ở tại nông thôn

19.871

20.288

20.768

21.408

22.209

23.073

2.12

Đất ở tại đô thị

2.722

2.778

2.880

3.016

3.185

3.400

2.13

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

416

416

432

453

479

521

2.14

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

124

128

134

142

152

165

2.15

Đất cơ sở tôn giáo

352

364

393

431

479

543

2.16

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

6.264

6.261

6.351

6.472

6.622

6.866

3

Đất chưa sử dụng

54.664

53.582

48.777

42.371

34.363

22.633

4

Đất khu kinh tế

20.777

20.777

20.777

20.777

20.777

20.777

5

Đất đô thị

20.569

20.569

20.569

20.569

20.569

25.577

Ghi chú: * diện tích đã thực hiện.

Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.

2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.

3. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

[...]