Nghị quyết 42/NQ-HĐND năm 2020 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Đắk Lắk
Số hiệu | 42/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 09/12/2020 |
Ngày có hiệu lực | 09/12/2020 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Người ký | Y Biêr Niê |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/NQ-HĐND |
Đắk Lắk, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019 CỦA TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc đề nghị phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 của tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 129/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2019 của tỉnh Đắk Lắk như sau:
1. Tổng thu cân đối NSNN trên địa bàn: Trong đó: |
7.402.543 triệu đồng |
- Thu nội địa: |
7.260.071 triệu đồng |
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: |
142.472 triệu đồng |
2. Tổng thu ngân sách địa phương: Trong đó: |
20.417.054 triệu đồng |
- Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp: |
6.678.060 triệu đồng |
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: |
10.687.005 triệu đồng |
- Thu kết dư ngân sách năm trước: |
474.156 triệu đồng |
- Thu chuyển nguồn: |
2.456.087 triệu đồng |
- Thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách: |
83.001 triệu đồng |
- Các khoản huy động đóng góp: |
18.024 triệu đồng |
- Thu vay từ nguồn Chính phủ vay cho vay lại: |
20.721 triệu đồng |
3. Tổng chi ngân sách địa phương: Trong đó: |
19.785.140 triệu đồng |
- Chi trong cân đối ngân sách địa phương: |
13.726.533 triệu đồng |
- Chi thực hiện CTMTQG, MTNV: |
2.124.559 triệu đồng |
- Chi chuyển nguồn sang năm sau: |
3.783.833 triệu đồng |
- Chi nộp ngân sách cấp trên: |
150.215 triệu đồng |
4. Số kết dư ngân sách địa phương: |
631.914 triệu đồng |
Trong đó: |
|
- Ngân sách cấp tỉnh: |
50.747 triệu đồng |
- Ngân sách cấp huyện: |
463.318 triệu đồng |
- Ngân sách cấp xã: |
117.849 triệu đồng |
5. Xử lý số kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2019:
Xử lý số kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2019, số tiền 50.747.016.094 đồng (Năm mươi tỷ, bảy trăm bốn bảy triệu, không trăm mười sáu ngàn, không trăm chín mươi bốn đồng) như sau:
- Chi trả nợ gốc: 50.741.600.000 đồng;
- Số kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2019 sau khi chi trả nợ gốc là: 5.416.094 đồng, được sử dụng như sau:
+ Trích bổ sung Quỹ dự trữ tài chính địa phương (50%): 2.708.047 đồng;
+ Số còn lại hạch toán thu ngân sách cấp tỉnh năm 2020: 2.708.047 đồng.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện và chỉ đạo hạch toán số kết dư ngân sách cấp tỉnh năm 2019 theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá IX, Kỳ họp thứ Mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực từ ngày 09 tháng 12 năm 2020./.
|
CHỦ TỊCH |
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Đơn vị tính: đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm 2019 |
Quyết toán năm 2019 |
So sánh |
|
Tuyệt đối |
Tương đối |
||||
A |
B |
1 |
2 |
3=2-1 |
4=2/1 |
16.165.047.000.000 |
20.417.053.823.188 |
4.252.006.823.188 |
126,30 |
||
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
6.143.346.000.000 |
6.678.060.105.069 |
534.714.105.069 |
108,70 |
|
Thu NSĐP hưởng 100% |
351.422.000.000 |
393.218.907.254 |
41.796.907.254 |
111,89 |
|
Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia |
5.791.924.000.000 |
6.284.841.197.815 |
492.917.197.815 |
108,51 |
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
10.021.701.000.000 |
10.687.004.872.110 |
665.303.872.110 |
106,64 |
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
7.821.082.000.000 |
7.821.082.000.000 |
- |
100,00 |
|
Thu bổ sung có mục tiêu |
2.200.619.000.000 |
2.865.922.872.110 |
665.303.872.110 |
130,23 |
III |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
IV |
Thu kết dư |
|
474.156.364.568 |
474.156.364.568 |
|
V |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
2.456.086.834.355 |
2.456.086.834.355 |
|
VI |
Thu từ các khoản hoàn trả giữa các cấp ngân sách |
|
83.000.498.571 |
83.000.498.571 |
|
VII |
Các khoản huy động đóng góp |
|
18.023.704.000 |
18.023.704.000 |
|
VIII |
Thu vay từ nguồn Chính phủ vay cho vay lại |
|
20.721.444.515 |
|
|
16.165.047.000.000 |
19.785.139.778.228 |
(61.701.431.047) |
122,39 |
||
I |
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương |
13.964.428.000.000 |
13.726.533.026.605 |
14.359.026.605 |
98,30 |
1 |
Chi đầu tư phát triển |
2.873.030.000.000 |
2.505.650.658.448 |
(367.379.341.552) |
87,21 |
2 |
Chi thường xuyên |
10.837.104.000.000 |
11.219.373.946.157 |
382.269.946.157 |
103,53 |
3 |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
600.000.000 |
68.422.000 |
(531.578.000) |
11,40 |
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
1.440.000.000 |
1.440.000.000 |
- |
100,00 |
5 |
Dự phòng ngân sách |
252.254.000.000 |
|
|
- |
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
2.200.619.000.000 |
2.124.558.542.348 |
(76.060.457.652) |
96,54 |
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
487.177.000.000 |
454.580.551.253 |
(32.596.448.747) |
93,31 |
|
Vốn đầu tư |
371.760.000.000 |
343.773.840.985 |
|
92,47 |
|
Vốn thường xuyên |
115.417.000.000 |
110.806.710.268 |
|
96,01 |
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
1.713.442.000.000 |
1.669.977.991.095 |
(43.464.008.905) |
97,46 |
|
Vốn đầu tư |
955.698.000.000 |
916.903.252.687 |
|
95,94 |
|
Vốn thường xuyên |
757.744.000.000 |
753.074.738.408 |
|
99,38 |
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
3.783.833.581.186 |
|
|
IV |
Chi nộp ngân sách cấp trên |
|
150.214.628.089 |
|
|
|
631.914.044.960 |
|
|
||
|
50.741.600.000 |
|
|
||
I |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
II |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
50.741.600.000 |
|
|
24.000.000.000 |
- |
|
- |
||
I |
Vay để bù đắp bội chi |
|
|
|
|
II |
Vay để trả nợ gốc |
24.000.000.000 |
|
|
|
|
66.187.417.515 |
|
|
||
|
Vay Ngân hàng phát triển |
|
43.250.000.000 |
|
|
|
Vay từ nguồn Chính phủ vay cho vay lại |
|
22.937.417.515 |
|
|
|
|
|
|
|
|