Nghị quyết 42/2022/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 42/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2022
Ngày có hiệu lực 01/01/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2022/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 09 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;

Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Thông tư số 42/2022/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;

Xét Tờ trình số 11/TTr-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2022 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về đề nghị quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 162/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định về một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Chi phục vụ kỳ họp, hội nghị, hội thảo, chất vấn, giải trình; thẩm tra; giám sát, khảo sát; tiếp xúc cử tri; xây dựng và hoàn thiện văn bản; hỗ trợ đại biểu và các khoản chi khác đảm bảo điều kiện phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.

2. Đối tượng áp dụng

Hội đồng nhân dân; Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban của Hội đồng nhân dân; Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Các khoản chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp đảm bảo trong dự toán được duyệt, theo đúng chế độ, định mức, đối tượng quy định tại Nghị quyết này và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.

2. Nguồn kinh phí thực hiện chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp được cân đối vào dự toán chi thường xuyên hằng năm của Hội đồng nhân dân các cấp và được quản lý, sử dụng đúng quy định, tiết kiệm, hiệu quả, công khai, minh bạch.

3. Các nội dung chi thuộc Hội đồng nhân dân cấp nào do ngân sách cấp đó tự đảm bảo, thực hiện thanh quyết toán theo quy định của pháp luật hiện hành.

4. Trường hợp các hoạt động do Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tổ chức vào ngày thứ Bảy, Chủ nhật, ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước thì được thanh toán chế độ bằng 02 lần mức chi liên quan quy định tại Nghị quyết này.

Điều 3. Chi phục vụ kỳ họp, hội nghị, hội thảo, phiên họp

1. Tham gia kỳ họp Hội đồng nhân dân

Đối tượng

Định mức chi (đồng/người/buổi)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Chủ trì (chủ tọa)

300.000

250.000

180.000

Thư ký

200.000

150.000

120.000

Đại biểu Hội đồng nhân dân

150.000

120.000

100.000

Đại biểu khách mời; phóng viên; cán bộ, công chức, người lao động

120.000

100.000

80.000

Lái xe phục vụ đại biểu tham dự kỳ họp Hội đồng nhân dân

100.000

80.000

70.000

2. Tham gia hội nghị, hội thảo do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tổ chức; phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân (có tổ chức giải trình, chất vấn); phiên họp thẩm tra.

Đối tượng

Định mức chi (đồng/người/buổi)

Cấp tỉnh

Cấp huyện

Cấp xã

Chủ trì, đồng chủ trì

200.000

150.000

120.000

Thành viên Thường trực Hội đồng nhân dân; thành viên các Ban của Hội đồng nhân dân; đại biểu Hội đồng nhân dân

150.000

120.000

100.000

Đại biểu khách mời; phóng viên; cán bộ, công chức, người lao động

100.000

80.000

70.000

3. Chi khác phục vụ kỳ họp, hội nghị, hội thảo, phiên họp của Thường trực Hội đồng nhân dân (có tổ chức giải trình, chất vấn); phiên họp thẩm tra: Thực hiện theo chế độ chi hội nghị; trong đó, chi giải khát giữa giờ: 30.000 đồng/người/buổi.

Điều 4. Chi phục vụ hoạt động giám sát, khảo sát

[...]