Nghị quyết 41/2018/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 264/2016/NQ-HĐND về đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2016-2020 của tỉnh Long An

Số hiệu 41/2018/NQ-HĐND
Ngày ban hành 26/10/2018
Ngày có hiệu lực 06/11/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Phạm Văn Rạnh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước,Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2018/NQ-HĐND

Long An, ngày 26 tháng 10 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 264/2016/NQ-HĐND NGÀY 26/4/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2016-2020 CỦA TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;

Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 28/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 264/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 525/BC-HĐND ngày 10/10/2018 của Ban văn hóa -hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết số 264/2016/NQ-HĐND ngày 26/4/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đào tạo nguồn nhân lực ngành y tế giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh, như sau:

1. Khoản 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Đối tượng đào tạo

a) Đi với hệ chính quy: Học sinh, sinh viên cử đi đào tạo chuyên ngành y thuộc lĩnh vực y tế với hình thức kinh phí do cá nhân tự chi trả.

b) Đối với hệ liên thông, hệ vừa học vừa làm: Nâng cao trình độ đội ngũ công chức, viên chức hiện có trình độ trung cấp, cao đẳng chuyên ngành thuộc lĩnh vực y, dược với hình thức kinh phí do cá nhân tự chi trả và nguồn thu sự nghiệp được để lại của đơn vị.

c) Đối với sau đại học: Nâng cao trình độ đội ngũ công chức, viên chức hiện có trình độ đại học thuộc lĩnh vực y, dược với hình thức nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo”.

2. Điểm b Khoản 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Đối tượng được cử đi đào tạo

Nhu cầu cần cử đi đào tạo

Phân kỳ thực hiện theo từng năm

2016

2017

2018

2019

2020

1. Hệ chính quy

- Bác sĩ

- Dược sĩ

- Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên Y

450

380

20

50

70

50

10

10

90

70

10

10

90

80

0

10

90

80

0

10

110

100

0

10

2. Hệ liên thông

- Bác sĩ

- Dược sĩ

- Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên Y

330

120

10

200

115

70

5

40

95

50

5

40

40

0

0

40

40

0

0

40

40

0

0

40

3. Khoản 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Điểm b được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Đại học

Đối tượng được cử đi đào tạo

Số đang đào tạo

Nhu cầu cần cử đi đào tạo

Thời gian đào tạo

1. Hệ chính quy

 

 

 

- Bác sĩ

213

380

6 năm

- Dược sĩ

13

20

5 năm

- Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên y

35

50

4 năm

2. Hệ liên thông

 

 

 

- Bác sĩ

105

120

4 năm

- Dược sĩ

23

10

4 năm

- Cử nhân Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật viên

23

200

4 năm

b) Điểm c được sửa đổi, bổ sung như sau:

c) Kinh phí dự kiến hỗ trợ đào tạo theo từng năm

ĐVT: nghìn đồng

Kinh phí dự kiến hỗ trợ đào tạo theo từng năm

Kinh phí dự kiến tỉnh hỗ trợ đào tạo theo địa chỉ sử dụng hệ đại học năm 2016, năm 2017

Kinh phí dự kiến tỉnh hỗ trợ cho đối tượng đào tạo sau đại học từ năm 2016 đến năm 2020

Kinh phí không thực hiện đào tạo theo địa chsử dụng hệ đại học năm 2018, năm 2019, năm 2020 (sử dụng để thực hiện điều khoản chuyển tiếp và hoàn trả lại ngân sách)

Năm hỗ trợ đào tạo

Kinh phí thực hiện

1

2 (=3+4+5)

3 (=2-4-5)

4 (=2-3-5)

5 (=2-3-4)

- Năm 2016

18.312.960

14.917.400

3.395.560

 

- Năm 2017

27.022.300

21.034.370

5.987.930

 

- Năm 2018

34.096.040

0

7.843.440

26.252.600

- Năm 2019

41.884.420

0

10.471.670

31.412.750

- Năm 2020

47.986.400

0

12.855.300

35.131.100

TNG CỘNG

169.302.120

35.951.770

40.553.900

92.796.450

c) Bổ sung điểm d như sau:

d) Nguồn kinh phí: Từ ngân sách nhà nước”.

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp.

[...]