HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
41/2015/NQ-HĐND
|
Bắc Kạn,
ngày 18 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH ĐƯỜNG LÂM NGHIỆP TỈNH BẮC KẠN GIAI
ĐOẠN 2015 - 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo
vệ và Phát triển rừng, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31
tháng 10 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm
định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Sau khi xem xét Tờ trình số 92/TTr-UBND ngày
03 tháng 11 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua dự án
Quy hoạch đường lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến năm
2030; Báo cáo thẩm tra số 51/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ban Kinh tế
và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch đường lâm nghiệp tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2015 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu quy hoạch
a) Mục
tiêu tổng quát:
Xây dựng tỉnh Bắc
Kạn phát triển toàn diện cả về kinh tế, văn hoá, xã hội và bảo vệ môi trường trên cơ sở phát huy lợi thế so
sánh của
tỉnh về tài nguyên rừng để phát triển nhanh và bền vững. Môi trường được bảo vệ, giải quyết việc làm, tạo thu nhập ổn
định cho người dân, góp phần thu hẹp khoảng cách
chênh lệch về đời sống của các cộng đồng dân cư giữa các vùng trong tỉnh.
Kết cấu hạ tầng được đầu tư đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng, an ninh.
b) Mục
tiêu cụ thể:
- Quy hoạch hệ thống đường lâm nghiệp, tạo nên mạng
lưới giao thông đa dạng liên hoàn, tăng cường khả năng cơ giới hóa, thu hút các nguồn đầu tư để phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, bảo
vệ và phát triển rừng bền vững.
Phát triển hệ thống đường lâm nghiệp kết hợp với phục vụ việc vận chuyển vật
tư nông nghiệp và các loại nông sản; kết hợp với giao thông
nông thôn góp phần xây dựng
nông thôn mới.
2. Nội dung quy hoạch
a) Khối lượng quy hoạch
Giai đoạn 2015 - 2025 quy hoạch xây dựng 356 tuyến đường
với tổng chiều dài 1.208 km đường lâm nghiệp, trong đó:
- Huyện Ba Bể: 138 km.
- Huyện Bạch Thông: 72 km.
- Huyện Chợ Đồn: 194 km.
- Huyện Chợ Mới: 189 km.
- Huyện Na Rì: 282 km.
- Huyện Ngân Sơn: 223 km.
- Huyện Pác Nặm: 67 km.
- Thành phố Bắc Kạn: 43 km.
(Chi tiết tại biểu số 01 kèm
theo)
b) Sắp xếp thứ tự ưu tiên đầu tư xây dựng các công trình:
Căn cứ vào diện tích rừng trồng sản
xuất tập trung, cấp tuổi rừng trồng, hiệu quả đầu tư công trình, xác định ưu tiên đầu tư xây dựng
trong giai đoạn 2015-2020 là 159 tuyến đường với tổng chiều
dài 500 km đường lâm nghiệp, trong đó:
- Huyện Ba Bể: 70 km.
- Huyện Bạch Thông: 54 km.
- Huyện Chợ Đồn: 86 km.
- Huyện Chợ Mới: 82 km.
- Huyện Na Rì: 70 km.
- Huyện Ngân Sơn: 70 km.
- Huyện Pác Nặm: 50 km.
- Thành phố Bắc Kạn: 18 km.
(Chi tiết tại biểu số 02 kèm
theo)
3. Kinh phí thực hiện quy hoạch
Tổng kinh phí đầu tư thực hiện quy hoạch: 604.000 triệu
đồng. Trong đó:
- Giai đoạn 2015 - 2020: Nhu cầu vốn 250.000 triệu đồng:
STT
|
Tên huyện, thành phố
|
Chiều dài đường (Km)
|
Công trình thoát nước
|
Kinh phí
(Triệu đồng)
|
|
|
1
|
Ba Bể
|
70
|
15
|
35.000
|
|
2
|
Bạch Thông
|
54
|
44
|
27.000
|
|
3
|
Chợ Đồn
|
86
|
22
|
43.000
|
|
4
|
Chợ Mới
|
82
|
27
|
41.000
|
|
5
|
Na Rì
|
70
|
8
|
35.000
|
|
6
|
Ngân Sơn
|
70
|
19
|
35.000
|
|
7
|
Pác Nặm
|
50
|
18
|
25.000
|
|
8
|
TP Bắc Kạn
|
18
|
6
|
9.000
|
|
Tổng Cộng
|
500
|
159
|
250.000
|
|
- Giai đoạn 2021 - 2025: Nhu cầu vốn 354.000 triệu đồng:
STT
|
Tên huyện, thành phố
|
Chiều dài đường (Km)
|
Công trình thoát nước
|
Kinh phí
(Triệu đồng )
|
|
|
1
|
Ba Bể
|
68
|
25
|
34.000
|
|
2
|
Bạch Thông
|
18
|
17
|
9.000
|
|
3
|
Chợ Đồn
|
108
|
35
|
54.000
|
|
4
|
Chợ Mới
|
107
|
29
|
53.500
|
|
5
|
Na Rì
|
212
|
47
|
106.000
|
|
6
|
Ngân Sơn
|
153
|
32
|
76.500
|
|
7
|
Pác Nặm
|
17
|
5
|
8.500
|
|
8
|
TP Bắc Kạn
|
25
|
7
|
12.500
|
|
Cộng
|
708
|
197
|
354.000
|
|
- Nguồn vốn: Vốn
ngân sách nhà nước, vốn của doanh nghiệp, vốn tự có của nhân dân và vốn huy
động từ các nguồn hợp pháp khác.
4. Giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Về cơ chế chính sách:
Tiếp tục thực hiện các chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp hiện hành.
b) Về vốn đầu tư:
Thực hiện lồng ghép các nguồn vốn để đầu tư xây
dựng đường lâm nghiệp như: Ngân sách
nhà nước hàng năm, vốn ODA, vốn Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới, Chương trình hỗ trợ giảm
nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo theo
Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP, nguồn vốn tài trợ
của các tổ chức nước ngoài…
c) Về kỹ thuật:
Thực hiện đúng các quy định về tiêu chuẩn lựa chọn trong phương án quy hoạch: Tiêu
chuẩn giao thông nông thôn TCVN 10380:2014 loại C, có châm trước về độ dốc.
d) Về bảo vệ môi trường:
Trong quá
trình tổ chức thi công xây dựng công
trình phải có các biện pháp nhằm hạn chế các tác động đến môi trường như: Hạn chế ảnh hưởng đến lớp thảm thực vật, các tài nguyên
sinh học, ô nhiễm nguồn nước...
đ) Về tổ chức thực hiện:
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ , Uỷ ban nhân dân
tỉnh giao nhiệm vụ cụ thể cho các sở, ngành
và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch có
hiệu quả.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh
và phê duyệt Dự án quy hoạch đường lâm
nghiệp giai đoạn 2015 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030 và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả quy hoạch theo quy định hiện hành. Báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện hàng
năm vào kỳ họp cuối năm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết
này.
3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VIII kỳ họp thứ 11 thông qua ngày
09 tháng 12 năm 2015./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- VPQH, VPCP, VPCTN;
- Ban công tác đại biểu (UBTVQH);
- Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư Pháp);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và
các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT Huyện (thành) ủy, HĐND, UBND,
UBMTTQ các huyện, TP;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- LĐVP;
- Phòng công tác ĐBQH,HĐND,TT-DN;
- Lưu VT, HS.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Du
|