Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 phân bổ, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025 (vốn ngân sách tỉnh) do tỉnh Hải Dương ban hành

Số hiệu 40/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2022
Ngày có hiệu lực 08/12/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Thị Ngọc Bích
Lĩnh vực Đầu tư

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 40/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 08 tháng 12 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

PHÂN BỔ, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG 5 NĂM 2021-2025 (VỐN NGÂN SÁCH TỈNH)

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025; Nghị quyết số 10/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 19/2020/NQ-HĐND ngày 24 tháng 12 năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 59/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách địa phương 05 năm 2021-2025 tỉnh Hải Dương; Nghị quyết số 21/NQ- HĐND ngày 12/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương về bổ sung và phân bổ vốn tăng thu, vốn tiết kiệm chi ngân sách tỉnh năm 2021 chuyển nguồn sang năm 2022 vào kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025 và kế hoạch năm 2022; phân bổ lần 1 vốn phân bổ chi tiết sau và vốn dự phòng chung (5%) nguồn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025;

Xét Tờ trình số 83 /TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị phân bổ, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Phân bổ, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách địa phương 5 năm 2021-2025, cụ thể như sau:

1. Theo kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 đã giao và dự kiến giao:

a) Bố trí đủ vốn cho các dự án đã đủ điều kiện phân bổ vốn trung hạn theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

b) Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn của các dự án dư vốn và bổ sung tăng kế hoạch vốn cho dự án chưa bố trí đủ vốn, dự kiến đầu tư hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025.

c) Giãn tiến độ và phân kỳ đầu tư một số dự án khởi công mới chưa thật sự cấp bách, cần thiết phải đầu tư trong giai đoạn 2021-2025.

2. Phân bổ đủ 266.259,7 triệu đồng cho 04 dự án đã đủ điều kiện bố trí vốn.

Điều chỉnh giảm kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 của 20 dự án là 1.837.061,3 triệu đồng (bao gồm: 15 dự án dư vốn là 394.293,6 triệu đồng, giãn tiến độ đầu tư 05 dự án khởi công mới là 1.442.767,7 triệu đồng) và phân bổ như sau: (i) Dự kiến bổ sung đủ 437.813 triệu đồng vốn còn thiếu cho 02 dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025; (ii) Bổ sung danh mục và dự kiến phân bổ đủ 1.366.186,4 triệu đồng cho 11 dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025; (iii) Số vốn còn lại chưa phân bổ là 33.062 triệu đồng.

(Chi tiết tiết về danh mục và kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 phân bổ, điều chỉnh và dự kiến phân bổ cho các dự án có Phụ lục biểu kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Ngọc Bích

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị quyết số 40/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư/ Nhu cầu vốn

Kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 đã phân bổ và dự kiến phân bổ

Phân bổ chi tiết vốn 5 năm 2021- 2025

Điều chỉnh tăng, giảm (-) kế hoạch vốn 5 năm 2021- 2025

Kế hoạch vốn 5 năm 2021-2025 sau phân bổ, điều chỉnh

Số quyết định; ngày, tháng, năm

TMĐT (lần cuối)

Tổng số 5 năm 2021-2025

Bao gồm

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: vốn NSĐP

Vốn phân bổ chi tiết

Vốn dự kiến phân bổ và phân bổ chi tiết sau

Trong đó

Trong đó

Vốn XDCB tập trung

Thu sử dụng đất

Thu SXKT

Tăng thu thường xuyên NS tỉnh năm 2021

Vốn XDCB tập trung

Thu sử dụng đất

Thu SXKT

A

B

C

1

2

3

4

5

6

7=4+5

8

9

10

11

12

13

14

 

TỔNG SỐ

 

 

8,138,809.1

7,029,438.1

3,976,527.616

266,259.728

0.000

3,976,527.616

348,933.362

1,563,619.740

5,352.194

28,240.000

369,382.805

1,651,913.555

9,085.960

A

PHÂN BỔ VÀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN

 

 

3,284,742.7

2,475,371.7

2,330,929.877

266,259.728

43,519.419

2,374,449.296

347,633.362

1,362,140.390

5,352.194

28,189.350

156,398.758

474,735.242

 

I

Dự án chuyển tiếp hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

 

 

231,870.3

71,870.3

85,782.881

40,310.378

-34,834.968

50,947.913

 

20,355.719

5,352.194

25,240.000

 

 

 

1

Trường THPT Nhị Chiểu (địa điểm mới - giai đoạn 1)

Kinh Môn

3262, 17/12/2015; 2067, 02/8/2022

44,725.3

44,725.3

39,757.540

19,565.320

-14,840.026

24,917.514

 

15,065.320

5,352.194

4,500.000

 

 

 

2

Chống ngập úng và nuôi trồng thủy sản khu vực Hưng Đạo, thị xã Chí Linh

Chí Linh

4400, 27/10/2016; 3278, 24/8/2020; 4561, 24/11/2022

187,145.0

27,145.0

46,025.341

20,745.058

-19,994.942

26,030.399

 

5,290.399

 

20,740.000

 

 

 

II

Dự án khởi công mới hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

 

 

3,052,872.4

2,403,501.4

2,245,146.996

225,949.350

78,354.387

2,323,501.383

347,633.362

1,341,784.671

 

2,949.350

156,398.758

474,735.242

 

II.1

Dự án dư vốn, không có nhu cầu sử dụng vốn NSĐP (bao gồm cả dự án sau khi đã phân bổ đủ vốn)

 

 

2,421,738.4

1,772,367.4

2,051,825.996

225,949.350

-359,458.613

1,692,367.383

347,633.362

1,341,784.671

 

2,949.350

 

 

 

1

Xây dựng mới Nhà ngoại sản - Trung tâm Y tế huyện Nam Sách

Nam Sách

 

60,000.0

60,000.0

60,000.000

 

-60,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Xây dựng mới Khoa hồi sức cấp cứu, Khoa Đông y và liên chuyên khoa; Nhà khoa Xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh - Trung tâm Y tế thị xã Kinh Môn

Kinh Môn

 

 

 

10,000.000

 

-10,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cải tạo, nâng cấp công trình đê điều đê địa phương tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021-2025

Tỉnh HD

43/NQ-HĐND; 29/10/2021

150,000.0

150,000.0

152,220.000

 

-2,220.000

150,000.000

26,508.460

123,491.540

 

 

 

 

 

4

Tu bổ, nạo vét kênh dẫn nước tưới, tiêu và cải tạo, nâng cấp một số trạm bơm trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2021 - 2025

Tỉnh HD

44/NQ-HĐND; 29/10/2021

167,698.8

167,698.8

169,748.832

 

-2,050.000

167,698.832

48,746.902

118,951.930

 

 

 

 

 

5

Đề án Phát triển hàng hóa tập trung, ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030

 

2271; 13/8/2021

260,000.0

260,000.0

320,000.000

 

-60,000.000

260,000.000

 

260,000.000

 

 

 

 

 

6

Quản lý tổng hợp rủi ro lũ lụt thích ứng biến đổi khí hậu (CAIFRM/ADB10) tỉnh Hải Dương

 

 

 

 

165,000.000

 

-165,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Xây dựng cầu Cậy và đường dẫn hai đầu cầu, tỉnh Hải Dương

Cẩm Giàng và Bình Giang

63/NQ-HĐND, 28/12/2021

202,980.0

202,980.0

204,010.000

 

-1,030.000

202,980.000

202,980.000

 

 

 

 

 

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 390 đoạn từ cầu Hợp Thanh đến cầu Quang Thanh

Thanh Hà

62/NQ-HĐND, 28/12/2021

421,189.0

421,189.0

424,189.000

 

-3,000.000

421,189.000

 

421,189.000

 

 

 

 

 

9

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 391, đoạn Km24+600-Km28+600

Tứ Kỳ

09/NQ-HĐND; 29/4/2022

257,770.0

257,770.0

258,270.000

 

-500.000

257,770.000

69,398.000

188,372.000

 

 

 

 

 

10

Số hóa tổng thể cơ sở dữ liệu hộ tịch trước năm 2014 trên địa bàn tỉnh

 

 

20,000.0

20,000.0

20,000.000

 

-20,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Nâng cấp hệ thống máy móc, trang thiết bị công nghệ thông tin hiện đại hóa ngành thuế

 

32/NQ-HĐND; 29/9/2022

2,949.4

2,949.4

3,000.000

2,949.350

-50.650

2,949.350

 

 

 

2,949.350

 

 

 

12

Đề án Đầu tư xây dựng trụ sở làm việc công an cấp xã

 

2055; 29/7/2022

872,371.0

223,000.0

258,240.300

223,000.000

-35,240.300

223,000.000

 

223,000.000

 

 

 

 

 

13

Cải tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Dương

TPHD

1663; 14/6/2022

6,780.2

6,780.2

7,147.864

 

-367.663

6,780.201

 

6,780.201

 

 

 

 

 

II.2

Dự án bổ sung kế hoạch vốn

 

 

631,134.0

631,134.0

193,321.000

 

437,813.000

631,134.000

 

 

 

 

156,398.758

474,735.242

 

1

Xây dựng trại tạm giam Công an tỉnh

 

 

112,000.0

112,000.0

40,000.000

 

72,000.000

112,000.000

 

 

 

 

 

112,000.000

 

2

Di dời hạ tầng kỹ thuật và bồi thường, hỗ trợ GPMB đường dẫn cầu Kênh Vàng đến Quốc lộ 37, tỉnh Hải Dương

Nam Sách

 

519,134.0

519,134.0

153,321.000

 

365,813.000

519,134.000

 

 

 

 

156,398.758

362,735.242

 

B

GIÃN TIẾN ĐỘ ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

 

3,187,880.0

3,187,880.0

1,645,597.739

 

-1,442,767.739

202,830.000

1,300.000

201,479.350

 

50.650

 

 

 

B.1

Dự án khởi công mới dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021-2025

 

 

648,790.0

648,790.0

663,920.000

 

-661,990.000

1,930.000

1,300.000

630.000

 

 

 

 

 

1

Nhà đa năng và sân bóng, trường THPT Quang Trung, huyện Ninh Giang

Ninh Giang

 

 

 

14,500.000

 

-14,500.000

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đầu tư xây dựng tuyến tránh đường tỉnh 398B (đoạn từ Quốc lộ 18 - hồ Bến Tắm)

Chí Linh

33/NQ-HĐND; 12/7/2021

648,790.0

648,790.0

649,420.000

 

-647,490.000

1,930.000

1,300.000

630.000

 

 

 

 

 

B.2

Dự án khởi công mới hoàn thành giai đoạn sau năm 2025

 

 

2,539,090.0

2,539,090.0

981,677.739

 

-780,777.739

200,900.000

 

200,849.350

 

50.650

 

 

 

1

Đường vành đai 1 của TPHD (cầu và đường nối sang KCN Đại An mở rộng)

TPHD và Cẩm Giàng

 

300,000.0

300,000.0

200,000.000

 

-200,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Đầu tư xây dựng đường tỉnh 396 kéo dài (đoạn nối từ đường tỉnh 391 đến đường tỉnh 390)

Tứ Kỳ và Thanh Hà

17/NQ-HĐND; 24/6/2022

846,420.0

846,420.0

280,307.739

 

-279,407.739

900.000

 

849.350

 

50.650

 

 

 

3

Nâng cấp, mở rộng đường tỉnh 391 đoạn từ thành phố Hải Dương đến đường trục Đông - Tây, tỉnh Hải Dương

TPHD và Tứ Kỳ

08/NQ-HĐND; 29/4/2022

1,392,670.0

1,392,670.0

501,370.000

 

-301,370.000

200,000.000

 

200,000.000

 

 

 

 

 

C

BỔ SUNG DANH MỤC VÀ KẾ HOẠCH VỐN DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI DỰ KIẾN HOÀN THÀNH TRONG GIAI ĐOẠN 2021-2025

 

 

1,666,186.4

1,366,186.4

 

 

1,366,186.368

1,366,186.368

 

 

 

 

199,922.095

1,157,178.313

9,085.960

1

Xây mới Trạm kiểm lâm Côn Sơn - Hạt kiểm lâm thành phố Chí Linh, thuộc Chi cục Kiểm lâm Hải Dương

Chí Linh

 

4,888.0

4,888.0

 

 

4,888.000

4,888.000

 

 

 

 

4,888.000

 

 

2

Đường vào Khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc (Đoạn từ Quốc lộ 37 vào chùa Côn Sơn)

Chí Linh

837; 15/4/2022

266,117.0

66,117.0

 

 

66,117.003

66,117.003

 

 

 

 

66,117.003

 

 

3

Xây dựng đường tránh đường tỉnh 391 đoạn qua địa bàn thị trấn Tứ Kỳ và xã Văn Tố, huyện Tứ Kỳ

Tứ Kỳ

402; 28/01/2022

152,038.2

52,038.2

 

 

52,038.191

52,038.191

 

 

 

 

 

52,038.191

 

4

Đầu tư xây dựng đường dẫn cầu Hải Hưng kết nối tỉnh Hải Dương với tỉnh Hưng Yên

 

 

60,000.0

60,000.0

 

 

60,000.000

60,000.000

 

 

 

 

 

60,000.000

 

5

Đường vào khu di tích Côn Sơn - Kiếp Bạc, đoạn từ Quốc lộ 37 vào đền Kiếp Bạc (1/2 bên trái từ ngã ba An Lĩnh đến ngã ba Đầu Rồng)

Chí Linh

 

437,000.0

437,000.0

 

 

437,000.000

437,000.000

 

 

 

 

 

437,000.000

 

6

Xây dựng khu chung cư Tạ Quang Bửu, phường Bình Hàn, thành phố Hải Dương

TPHD

 

288,356.1

288,356.1

 

 

288,356.097

288,356.097

 

 

 

 

 

288,356.097

 

7

Xây dựng trụ sở làm việc đội PCCC và CNCH của 6 đơn vị: Công an TPHD, Chí Linh, Kinh Môn, Kim Thành, Bình Giang và Tứ Kỳ

 

 

60,000.0

60,000.0

 

 

60,000.000

60,000.000

 

 

 

 

 

60,000.000

 

8

Xây dựng hệ thống phần mềm dùng chung tòa soạn hội tụ, phát triển báo chí đa phương tiện, số hóa dữ liệu Báo Hải Dương và mua sắm thiết bị công nghệ thông tin

TPHD

 

8,484.0

8,484.0

 

 

8,484.007

8,484.007

 

 

 

 

 

8,484.007

 

9

Sửa chữa, cải tạo công trình Trụ sở Báo Hải Dương

TPHD

 

14,303.1

14,303.1

 

 

14,303.070

14,303.070

 

 

 

 

 

14,303.070

 

10

Mua sắm trang thiết bị y tế tại 04 bệnh viện tuyến tỉnh (Bệnh viện Đa khoa tỉnh; Bệnh viện Phổi; Bệnh viện Nhi; Bệnh viện Phụ sản)

 

 

330,000.0

330,000.0

 

 

330,000.000

330,000.000

 

 

 

 

128,917.092

191,996.948

9,085.960

11

Xử lý sự cố đê điều trên địa bàn huyện Nam Sách và huyện Thanh Hà

Nam Sách và Thanh Hà

 

45,000.0

45,000.0

 

 

45,000.000

45,000.000

 

 

 

 

 

45,000.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D

VỐN PHÂN BỔ CHI TIẾT SAU

 

 

 

 

 

 

33,061.952

33,061.952

 

 

 

 

13,061.952

20,000.000

 

[...]
8