Nghị quyết 40/2019/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020
Số hiệu | 40/2019/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 29/11/2019 |
Ngày có hiệu lực | 10/12/2019 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Người ký | Phạm Thị Thanh Trà |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2019/NQ-HĐND |
Yên Bái, ngày 29 tháng 11 năm 2019 |
THÔNG QUA GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Thực hiện Quyết định số 1050a/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Bộ Tài chính về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018-2020;
Xét tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020, cụ thể như sau:
TT |
Tên dịch vụ |
Đơn vị |
Mức giá |
1 |
Tưới tiêu lúa bằng động lực |
đồng/ha/vụ |
1.811.000 |
2 |
Tưới tiêu lúa bằng trọng lực |
đồng/ha/vụ |
1.267.000 |
3 |
Tưới tiêu lúa bằng động lực kết hợp trọng lực |
đồng/ha/vụ |
1.539.000 |
4 |
Tạo nguồn tưới, tiêu cho lúa bằng động lực |
đồng/ha/vụ |
905.500 |
5 |
Tưới tiêu mạ, màu, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày bằng động lực |
đồng/ha/vụ |
724.400 |
6 |
Tưới tiêu mạ, màu, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày bằng trọng lực |
đồng/ha/vụ |
506.000 |
7 |
Tưới tiêu hoa, cây dược liệu, cây công nghiệp dài ngày bằng động lực |
đồng/ha/vụ |
1.448.800 |
8 |
Tưới tiêu hoa, cây dược liệu, cây công nghiệp dài ngày bằng trọng lực |
đồng/ha/vụ |
1.013.600 |
9 |
Tạo nguồn tưới tiêu cho mạ, màu, cây vụ đông, cây công nghiệp ngắn ngày bằng động lực |
đồng/ha/vụ |
362.200 |
10 |
Tạo nguồn tưới tiêu cho hoa, cây dược liệu, cây công nghiệp dài ngày bằng động lực |
đồng/ha/vụ |
724.400 |
11 |
Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản |
đồng/ha/năm |
2.500.000 |
(Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định trên đây là giá không có thuế giá trị gia tăng)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chi tiết và tổ chức thực hiện Nghị quyết này đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 12 năm 2019./.
|
CHỦ TỊCH |