Nghị quyết 40/2010/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang khoá XVI - kỳ họp thứ 18 ban hành

Số hiệu 40/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/12/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2011
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Giang
Người ký Ngô Trọng Vịnh
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 40/2010/NQ-HĐND

Bắc Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ: Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh Công an xã năm 2008; Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã; Thông tư số 12/2010/TT-BCA ngày 08 tháng 4 năm 2010 của Bộ Công an hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã và Nghị định số 73/2009/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ; Thông tư liên tịch số 102/2010/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BNV-BTC ngày 02 tháng 8 năm 2010 của liên Bộ: Quốc phòng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Tài chính hướng dẫn thực hiện một số chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ và việc lập dự toán, chấp hành và quyết toán ngân sách cho công tác dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

1. Phường thuộc thành phố Bắc Giang:

a) Chức danh: Có 19 chức danh, gồm:

04 chức danh khối Đảng là: Phó Trưởng Ban Tổ chức; Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra; Phó Trưởng Ban Tuyên giáo; Văn phòng Đảng ủy.

06 chức danh khối Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể là: Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - Trưởng Ban Thanh tra nhân dân; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc - Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Nông dân (áp dụng đối với đơn vị có hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân Việt Nam); Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.

02 chức danh của hội là: Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi.

07 chức danh khối chính quyền là: Thủ quỹ - văn thư - lưu trữ; Giao thông – xây dựng - đô thị - môi trường; Công thương - địa chính - nông nghiệp, hợp tác xã; Thông tin - đài truyền thanh, quản lý nhà văn hoá, thư viện, thể thao; Thi đua - khen thưởng, dân tộc - tôn giáo; Dân số - kế hoạch hóa gia đình; Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự.

b) Số lượng: Không quá 19 người.

2. Xã, thị trấn:

a) Chức danh: Có 21 chức danh, gồm: 19 chức danh như khoản 1 Điều này và khối chính quyền được tăng thêm 02 chức danh là: Phó Trưởng Công an và Công an viên thường trực.

b) Số lượng:

Xã, thị trấn loại 3 và loại 2: Không quá 21 người;

Xã, thị trấn loại 1: Không quá 22 người, trong đó: Bố trí 21 người đảm nhận 21 chức danh và được bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an.

Điều 2. Chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố

1. Tổ dân phố ở các phường thuộc thành phố Bắc Giang:

a) Chức danh: Có 04 chức danh là: Bí thư chi bộ tổ dân phố; Tổ trưởng tổ dân phố; Tổ phó tổ dân phố; Thôn đội trưởng.

b) Số lượng:

Tổ dân phố loại 3 và loại 2: Không quá 04 người;

Tổ dân phố loại 1: Từ 04 đến không quá 07 người, trong đó: Bố trí 04 người đảm nhận 04 chức danh; sau đó được bố trí thêm từ 01 đến không quá 03 Tổ phó tổ dân phố. Số lượng Tổ phó tổ dân phố do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định.

2. Thôn, tổ dân phố ở các xã, thị trấn:

a) Chức danh: Có 05 chức danh là: Bí thư chi bộ thôn, tổ dân phố; Trưởng thôn,

Tổ trưởng tổ dân phố; Phó thôn, Tổ phó tổ dân phố; Thôn đội trưởng; Công an viên.

b) Số lượng:

[...]