Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu 37/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 18/07/2016
Ngày có hiệu lực 01/08/2016
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Nguyễn Văn Vịnh
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2016/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 18 tháng 7 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ; CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG CÔNG AN, DÂN QUÂN TRONG THỜI GIAN THỰC HIỆN NHIỆM VỤ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ HAI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động TB và XH hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;

Xét Tờ trình số 142/TTr-UBND ngày 04/7/2016 của UBND tỉnh về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, tổ dân phố; Tờ trình số 111/TTr-UBND ngày 04/7/2016 về chế độ chính sách đối với lực lượng dân quân; Báo cáo thẩm tra số 10/BC-BPC ngày 11/7/2016 và Báo cáo thẩm tra số 14/BC-BPC ngày 11/7/2016 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ; cụ thể như sau:

1. Về số lượng, chức danh:

1.1. Ở cấp xã gồm các chức danh: Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Trưởng Công an xã (nơi không có lực lượng công an chính quy); Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ; Phó Chủ tịch Hội Phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Bí thư Đoàn thanh niên CSHCM; Cán bộ Đài truyền thanh - Quản lý nhà văn hóa; Cán bộ Văn phòng Đảng ủy; Trưởng ban Tổ chức Đảng; Trưởng ban Tuyên vận Đảng; Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng; Trưởng ban Thanh tra nhân dân.

Đối với phường và thị trấn có lực lượng Công an chính quy được bố trí thêm các chức danh: Trưởng ban Bảo vệ dân phố, Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố.

Đối với các xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí thêm 01 Phó Trưởng Công an xã.

Đối với các xã trọng điểm về Quốc phòng, an ninh, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí thêm 01 Phó Chỉ huy Quân sự xã (sau khi có sự đồng ý của Bộ Quốc phòng).

1.2. Ở thôn, tổ dân phố gồm các chức danh: Bí thư Chi bộ (thuộc Đảng bộ xã, phường, thị trấn); Trưởng thôn, Tổ trưởng dân phố; Công an viên, Tổ trưởng, Tổ phó và Tổ viên tổ bảo vệ dân phố; Thôn đội trưởng; Trưởng Ban công tác mặt trận; Nhân viên y tế thôn bản; Bí thư Chi đoàn thanh niên; Chi hội trưởng Chi hội Phụ nữ; Chi hội trưởng Chi hội Nông dân; Chi hội trưởng Chi hội Cựu chiến binh.

Đối với những thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại 1 và xã loại 2 được bố trí thêm 01 Công an viên.

Đối với những thôn, bản còn khó khăn về công tác chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em được bố trí không quá 02 nhân viên y tế thôn, bản (sau khi có quyết định công nhận của UBND tỉnh).

2. Về việc bố trí bắt buộc kiêm nhiệm, có thể kiêm nhiệm và không kiêm nhiệm:

2.1. Các chức danh không bố trí kiêm nhiệm:

a) Ở cấp xã: Gồm Phó Chỉ huy trưởng Quân sự, Phó Trưởng Công an xã, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy;

[...]