Thứ 5, Ngày 31/10/2024

Nghị quyết 36/2024/NQ-HĐND quy định tiêu chí thành lập, tiêu chí về số lượng; mức hỗ trợ, bồi dưỡng và các khoản chi khác bảo đảm điều kiện hoạt động đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Số hiệu 36/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 10/07/2024
Ngày có hiệu lực 20/07/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ninh
Người ký Nguyễn Xuân Ký
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2024/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 10 tháng 7 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ THÀNH LẬP, TIÊU CHÍ VỀ SỐ LƯỢNG; MỨC HỖ TRỢ, BỒI DƯỠNG VÀ CÁC KHOẢN CHI KHÁC BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI TỔ BẢO VỆ AN NINH, TRẬT TỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở ngày 28 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16 tháng 4 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 1626/TTr-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 70/BC-BPC ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, biểu quyết thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định về tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí về số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự; mức chi hỗ trợ, bồi dưỡng, mua sắm, sửa chữa phương tiện, thiết bị, trang bị trang phục, huy hiệu, phù hiệu, biển hiệu, giấy chứng nhận và các khoản chi khác bảo đảm điều kiện hoạt động đối với Tổ bảo vệ an ninh, trật tự và thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.

2. Đối tượng áp dụng: Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 2. Tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự; tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh trật tự

1. Tiêu chí thành lập Tổ bảo vệ an ninh, trật tự: Mỗi thôn, bản, khu phố thành lập 01 Tổ bảo vệ an ninh, trật tự.

2. Tiêu chí số lượng thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự

a) Thôn, bản, khu phố loại I: Mỗi Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bố trí không quá 05 thành viên, gồm 01 Tổ trưởng, 01 Tổ phó, 03 Tổ viên.

b) Thôn, bản, khu phố loại II: Mỗi Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bố trí không quá 04 thành viên, gồm 01 Tổ trưởng, 01 Tổ phó, 02 Tổ viên.

c) Thôn, bản, khu phố loại III: Mỗi Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bố trí không quá 03 thành viên, gồm 01 Tổ trưởng, 01 Tổ phó, 01 Tổ viên.

3. Khu phố có từ 500 hộ gia đình trở lên bố trí thêm không quá 01 Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự.

Điều 3. Mức tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng; hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế đối với thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự

1. Mức tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng: Đối với Tổ trưởng Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1,3 mức lương cơ sở/người; Tổ phó Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1,2 mức lương cơ sở/người; Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự bằng 1,0 mức lương cơ sở/người.

2. Ngoài mức tiền hỗ trợ thường xuyên hàng tháng được hưởng, ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng bảo hiểm xã hội (mức thấp nhất bằng chuẩn hộ nghèo khu vực nông thôn theo quy định của Chính phủ) và bảo hiểm y tế mà thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự phải đóng theo quy định.

Điều 4. Mức tiền bồi dưỡng thêm cho thành viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự ngoài mức hỗ trợ hàng tháng

[...]