Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Danh mục dự án cần thu hồi đất và đăng ký chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2014, 2015
Số hiệu | 34/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2015 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cao Bằng |
Người ký | Hà Ngọc Chiến |
Lĩnh vực | Bất động sản |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/NQ-HĐND |
Cao Bằng, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT VÀ ĐĂNG KÝ CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG NĂM 2014, 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
CAO BẰNG
KHOÁ XV KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 13 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Nghị quyết số 13/NQ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 – 2015);
Căn cứ Công văn số 1753/TTg-KTN ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ V/v chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Xét Tờ trình số 3396/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất và đăng ký chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2014, 2015;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Danh mục các dự án cần thu hồi đất và đăng ký chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2014, 2015 như sau:
STT |
Đơn vị hành chính |
Số lượng công trình |
Diện tích tăng thêm (ha) |
|||
Tổng diện tích |
|
|||||
LUA |
RPH |
RDD |
||||
1 |
Thành phố Cao Bằng |
34 |
186,11 |
30,58 |
- |
|
2 |
Huyện Bảo Lâm |
17 |
114,02 |
11,92 |
15,00 |
|
3 |
Huyện Bảo Lạc |
54 |
157,80 |
7,87 |
0,50 |
|
4 |
Huyện Thông Nông |
35 |
13,78 |
3,97 |
0,02 |
|
5 |
Huyện Hà Quảng |
39 |
44,30 |
8,02 |
1,83 |
0,46 |
6 |
Huyện Trà Lĩnh |
57 |
171,46 |
74,64 |
38,14 |
|
7 |
Huyện Trùng Khánh |
58 |
32,41 |
7,39 |
14,97 |
|
8 |
Huyện Hạ Lang |
62 |
59,99 |
7,13 |
13,55 |
|
9 |
Huyện Quảng Uyên |
47 |
61,60 |
17,28 |
2,28 |
|
10 |
Huyện Phục Hòa |
42 |
100,56 |
17,45 |
5,35 |
|
11 |
Huyện Hòa An |
27 |
75,69 |
21,11 |
3,00 |
20,20 |
12 |
Huyện Nguyên Bình |
20 |
29,89 |
5,71 |
7,86 |
0,32 |
13 |
Huyện Thạch An |
59 |
135,38 |
13,22 |
6,15 |
|
Tổng |
551 |
1.182,98 |
226,29 |
108,65 |
20,98 |
(có phụ lục chi tiết kèm theo)
Trường hợp phát sinh dự án mới thì Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên của Uỷ ban Mặt trận tổ quốc động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khoá XV kỳ họp thứ 10 thông qua./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|