HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/2021/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ
AN
KHOÁ XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Uỷ ban Thường
vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của
đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị định số
92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một
số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những
người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số
34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn
cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên
chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác;
Căn
cứ Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Nghệ An quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa
bàn tỉnh Nghệ An;
Căn cứ Nghị
quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An quy định mức phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét
Tờ trình số 500/TTr-HĐND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy
định một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Thường
trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm thi hành Nghị
quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết
này được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày
09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2021; bãi bỏ Nghị
quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Nghệ An quy định một số chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Hội đồng nhân dân
các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An và Nghị quyết số 14/2021/NQ-HĐND ngày 18
tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An sửa đổi một phần của điểm
g khoản 7 Điều 3 Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND./.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC
CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 34/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một
số chế độ chi tiêu tài chính bảo đảm cho hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh
(sau đây gọi tắt là HĐND tỉnh), Hội đồng nhân dân huyện, thành phố, thị xã (sau
đây gọi tắt là HĐND cấp huyện), Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây
gọi tắt là HĐND cấp xã) trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này được áp dụng
cho các đối tượng sau đây: Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, Tổ đại biểu HĐND,
Chủ tọa và Thư ký kỳ họp HĐND, đại biểu HĐND các cấp và các đối tượng khác phục
vụ cho hoạt động của HĐND.
Điều
2. Nguyên tắc chung
1. Việc chi tiêu tài chính
phục vụ hoạt động của HĐND được bố trí trong dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
của địa phương hằng năm, bảo đảm nguồn đáp ứng kịp thời, thống nhất về mức chi,
mục chi, đối tượng chi trên cơ sở chế độ, định mức quy định tại Nghị quyết này
và các quy định khác của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Trường hợp các khoản chi
có tính chất đột xuất cần thiết nhưng chưa được bố trí trong dự toán thì Thường
trực HĐND tỉnh chuyển UBND tỉnh xem xét cân đối nguồn xử lý theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước.
2. Sử dụng có hiệu quả
kinh phí hoạt động của HĐND, bảo đảm công khai, minh bạch, tiết kiệm, đáp ứng
hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
3. Việc chi phục vụ cho
các đoàn công tác của Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Tổ đại biểu HĐND do
HĐND cấp triệu tập bảo đảm.
4. Thường trực HĐND các cấp
căn cứ dự toán được giao hàng năm và tình hình thực tế của từng địa phương để bố
trí mức chi cho phù hợp, nhưng không được vượt quá mức chi tại Nghị quyết này.
5. Các khoản chi không quy
định tại Nghị quyết này được thực hiện theo chế độ, định mức hiện hành của Nhà
nước hoặc theo phê duyệt của Thường trực HĐND tỉnh. Khi các văn bản quy định về chế độ, định
mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Chi phục vụ kỳ họp HĐND
1. Chi xây dựng báo cáo,
văn bản:
a) Báo cáo tổng hợp chung
kết quả thảo luận tại các tổ:
Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo
cáo;
Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo
cáo;
Cấp xã: 300.000 đồng/báo
cáo.
b) Báo cáo tổng hợp ý kiến,
kiến nghị cử tri trước, sau kỳ họp:
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo
cáo;
Cấp huyện: 500.000 đồng/báo
cáo;
Cấp xã: 200.000 đồng/báo
cáo.
c) Báo cáo kết quả hoạt động
6 tháng, năm của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND:
Cấp tỉnh: 700.000 đồng/báo
cáo;
Cấp huyện: 400.000 đồng/báo
cáo;
Cấp xã: 200.000 đồng/báo
cáo.
d) Báo cáo kết quả hoạt động
nhiệm kỳ của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND:
Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/báo
cáo;
Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo
cáo;
Cấp xã: 500.000 đồng/báo
cáo.
đ) Báo cáo thẩm tra, tổng
hợp thẩm tra các báo cáo trình kỳ họp của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND:
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo
cáo;
Cấp huyện: 300.000 đồng/báo
cáo;
Cấp xã: 100.000 đồng/báo
cáo.
e) Văn bản chính thức của
Thường trực HĐND về chương trình kỳ họp, định hướng thảo luận, nội dung kết luận
chất vấn cho kỳ họp, đề cương báo cáo kết quả kỳ họp:
Cấp tỉnh:400.000 đồng/văn
bản;
Cấp huyện: 200.000 đồng/văn
bản;
Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
2. Chế độ bồi dưỡng Chủ tọa,
Thư ký kỳ họp:
a) Chủ tọa kỳ họp:
Cấp tỉnh:300.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện:200.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã:100.000 đồng/người/buổi.
b) Thư ký kỳ họp:
Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện:100.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
3. Chế độ ăn, nghỉ:
Đại biểu HĐND, khách mời dự
kỳ họp của HĐND được bố trí ăn, nghỉ tại các địa điểm do Thường trực HĐND cấp
triệu tập quyết định.
a) Chế độ ăn:
- Đối với đại biểu HĐND
các cấp, đại biểu dự kỳ họp theo giấy mời và các cán bộ, chuyên viên trực tiếp
phục vụ:
Cấp tỉnh:200.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã:70.000 đồng/người/buổi.
- Đối với phóng viên, lái
xe, công an bảo vệ và phục vụ gián tiếp:
Cấp tỉnh:150.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
Những người không có nhu cầu
bố trí ăn thì được thanh toán bằng tiền mặt theo ngày tham gia thực tế.
b) Chế độ phòng nghỉ:
Đại biểu HĐND tỉnh, khách
mời, lái xe ở xa về dự các kỳ họp HĐND được bố trí phòng nghỉ theo định mức quy
định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2017 của HĐND tỉnh
Nghệ An quy định một số mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh
Nghệ An.
4. Trường hợp kỳ họp HĐND
tổ chức vào ngày nghỉ (thứ Bảy, Chủ nhật, ngày lễ): đại biểu HĐND các cấp; cán
bộ, công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; cán bộ, công chức thuộc Văn
phòng HĐND và UBND cấp huyện, cấp xã trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND được
hỗ trợ thêm tiền làm việc vào ngày nghỉ bằng định mức chế độ ăn quy định tại điểm
a khoản 3 Điều này.
5. Chi
xây dựng và hoàn thiện Nghị quyết của HĐND: thực hiện theo Nghị quyết số
03/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh Nghệ An quy định mức
phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn
bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật trên địa bàn tỉnh Nghệ
An.
Điều 4.
Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, giao ban, hội thảo, tập huấn của Thường trực
HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND
Chế độ, định mức chi thực
hiện như kỳ họp HĐND.
Điều 5.
Chi hỗ trợ hoạt động giám sát, khảo sát
Ngoài chế độ thanh toán
công tác phí theo quy định hiện hành, các thành phần tham gia và các đối tượng
phục vụ đoàn giám sát, khảo sát được hỗ trợ như sau:
1. Chi hỗ trợ đoàn giám
sát, khảo sát của Thường trực, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND:
a) Chủ trì đoàn giám sát,
khảo sát:
Cấp tỉnh:150.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên đoàn giám
sát, khảo sát; thành phần mời tham gia đoàn, chuyên viên giúp việc của đoàn:
Cấp tỉnh:100.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 80.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
c) Phóng viên, lái xe, phục
vụ (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã): 30.000 đồng/người/buổi.
2. Chi xây dựng các văn bản
thành lập Đoàn giám sát, khảo sát; kế hoạch giám sát, khảo sát; đề cương giám
sát, khảo sát:
Cấp tỉnh:500.000 đồng/cuộc;
Cấp huyện: 300.000 đồng/cuộc;
Cấp xã:100.000 đồng/cuộc.
3. Chi xây dựng báo cáo kết
quả giám sát, khảo sát:
Cấp tỉnh:1.500.000 đồng/cuộc;
Cấp huyện: 600.000 đồng/cuộc;
Cấp xã: 300.000 đồng/cuộc.
Điều 6.
Chi hoạt động tiếp xúc cử tri
1. Chi hỗ trợ điểm tiếp
xúc cử tri:
a) Hỗ trợ mỗi điểm tiếp
xúc cử tri các chi phí cần thiết như: trang trí, hội trường, nước uống, bảo vệ
và các khoản chi khác.
Điểm tiếp xúc cử tri của đại
biểu HĐND tỉnh, đại biểu HĐND cấp huyện: 1.500.000 đồng/điểm/đợt tiếp xúc cử
tri;
Điểm tiếp xúc cử tri của đại
biểu HĐND cấp xã: 300.000 đồng/điểm/đợt tiếp xúc cử tri.
b) Kinh
phí hỗ trợ các điểm tiếp xúc cử tri của đại biểu HĐND cấp nào thì sử dụng từ
nguồn kinh phí hoạt động của HĐND cấp đó. Trường hợp có sự phối hợp tiếp xúc cử
tri của nhiều cấp tại một điểm, kinh phí hỗ trợ tính theo HĐND cấp cao nhất.
2. Chi hỗ trợ đại biểu tiếp
xúc cử tri:
Ngoài chế độ thanh toán
công tác phí theo quy định, đại biểu HĐND được hỗ trợ tiếp xúc cử tri với mức
khoán như sau:
Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/đại
biểu/năm;
Cấp huyện: 500.000 đồng/đại
biểu/năm;
Cấp xã: 200.000 đồng/đại
biểu/năm.
Điều 7.
Chi tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh
Thực hiện theo Nghị quyết
số 05/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của HĐND tỉnh về mức chi bồi dưỡng
đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến
nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 8.
Chi hỗ trợ đại biểu HĐND hoạt động kiêm nhiệm
1. Người đang giữ các chức
vụ đảng, đoàn thể nếu kiêm nhiệm chức danh: Chủ tịch HĐND, Trưởng ban HĐND ở cấp
tỉnh và cấp huyện thì được hưởng hỗ trợ hoạt động kiêm nhiệm hàng tháng theo
Thông tư số 78/2005/BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng
dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức
kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác.
2. Uỷ viên các Ban của
HĐND, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh và HĐND cấp huyện được hưởng hỗ trợ hoạt
động kiêm nhiệm hàng tháng, cụ thể như sau:
a) Đại biểu HĐND thuộc
biên chế Nhà nước:
Uỷ viên các Ban của
HĐND:4% mức lương hiện hưởng;
Tổ trưởng Tổ đại biểu
HĐND: 3% mức lương hiện hưởng;
b) Đại biểu HĐND ngoài
biên chế Nhà nước:
Uỷ viên các Ban của HĐND:
20% mức lương cơ sở;
Tổ trưởng Tổ đại biểu
HĐND: 15% mức lương cơ sở.
3. Chủ tịch HĐND, Trưởng
Ban, Phó Trưởng Ban, Ủy viên các Ban của HĐND cấp xã thì phụ cấp kiêm nhiệm thực
hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về
chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã,
phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định
số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp
xã, ở thôn, tổ dân phố.
4. Người
nào kiêm nhiệm đồng thời nhiều chức danh thì chỉ được hưởng chức danh có mức hỗ
trợ hoạt động kiêm nhiệm cao nhất.
Điều 9.
Chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND các cấp
1. Chế độ báo chí: Do Thường
trực HĐND cùng cấp quyết định.
2. Hoạt động phí đối với đại
biểu HĐND thực hiện theo Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5
năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ chính sách và các điều
kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân:
Đại biểu HĐND tỉnh: hệ số
0,5 mức lương cơ sở;
Đại biểu HĐND cấp huyện: hệ
số 0,4 mức lương cơ sở;
Đại biểu HĐND cấp xã: hệ số
0,3 mức lương cơ sở.
3. Đại biểu HĐND không phải
là người hưởng lương (kể cả người hưởng lương hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng
tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo hiểm xã hội thì được chi trả chế độ
tiền công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu HĐND với định
mức quy định tại Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13:
Đại biểu HĐND tỉnh: 0,14 mức
lương cơ sở/ngày;
Đại biểu HĐND cấp huyện:
0,12 mức lương cơ sở/ngày;
Đại biểu HĐND cấp xã: 0,10
mức lương cơ sở/ngày.
Ngày thực tế thực hiện nhiệm
vụ của đại biểu HĐND là ngày tham gia các hoạt động của HĐND theo kế hoạch,
chương trình hoạt động của HĐND.
4. Chi hỗ trợ phương tiện
đi lại:
Đại biểu HĐND ngoài biên
chế được hỗ trợ tiền phương tiện đi lại tham dự các kỳ họp với mức chi cụ thể
như sau:
Đơn
vị tính: đồng/đại biểu/kỳ họp
Đối
tượng
|
Cấp
tỉnh
|
Cấp
huyện
|
Cấp
xã
|
Vùng núi cao
|
400.000
|
150.000
|
100.000
|
Vùng núi thấp
|
300.000
|
100.000
|
80.000
|
Vùng đồng bằng
|
200.000
|
80.000
|
60.000
|
5. Chi tiền trang phục (lễ
phục):
Một nhiệm kỳ HĐND, đại biểu
HĐND được cấp tiền may 01 bộ lễ phục với mức chi:
Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/đại
biểu;
Cấp huyện: 1.500.000 đồng/đại
biểu;
Cấp xã: 1.200.000 đồng/đại
biểu.
Trường hợp đại biểu HĐND
nhiều cấp thì chỉ được hưởng ở mức cao nhất.
6. Chi hỗ trợ khám, chăm
sóc sức khoẻ:
Đại biểu HĐND được hỗ trợ
khám, chăm sóc sức khoẻ định kỳ với mức như sau:
Cấp tỉnh:1.000.000 đồng/người/năm;
Cấp huyện:700.000 đồng/người/năm;
Cấp xã: 300.000 đồng/người/năm.
Trường hợp đại biểu HĐND
nhiều cấp thì chỉ được hưởng ở mức cao nhất.
Đối với năm chuyển giao
nhiệm kỳ, đại biểu HĐND (không bao gồm đại biểu tái cử) được hỗ trợ bằng 50% mức
trên.
7. Chi trang cấp thiết bị:
a) Một
nhiệm kỳ HĐND, đại biểu HĐND tỉnh được trang cấp 01 máy vi tính xách tay hoặc
01 máy tính bảng kèm theo các phụ kiện và thiết bị kết nối internet.
Đối với HĐND cấp huyện, tuỳ
điều kiện cụ thể của địa phương, Thường trực HĐND cùng cấp quyết định việc
trang cấp thiết bị cho đại biểu hoạt động chuyên trách nhưng mức chi tối đa
không vượt quá quy định của Nhà nước.
Trường hợp đại biểu HĐND
nhiều cấp thì chỉ được hưởng ở mức cao nhất.
b) Đối với các đối tượng
phục vụ trực tiếp hoạt động của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND: Do Thường
trực HĐND quyết định.
8. Chi khoán cấp tài liệu:
Ngoài các loại báo chí đã
được quy định tại khoản 1 Điều này, đại biểu HĐND được khoán cấp tài liệu (khai
thác internet, mua các loại tài liệu, báo chí phục vụ hoạt động đại biểu) với mức
chi:
Cấp tỉnh:200.000 đồng/người/tháng;
Cấp huyện:100.000 đồng/người/tháng;
Cấp xã: 30.000 đồng/người/tháng.
Trường hợp đại biểu HĐND
nhiều cấp thì chỉ được hưởng ở mức cao nhất.
Điều 10.
Chế độ công tác phí và nhiên liệu
1. Chế độ công tác phí: thực
hiện theo Nghị
quyết số 19/2017/NQ-HĐND. HĐND chỉ thanh toán công tác phí và các
chi phí khác cho đại biểu đi giám sát, khảo sát hoặc thực hiện nhiệm vụ khác
theo sự phân công của Thường trực, lãnh đạo các Ban HĐND.
Chế độ công tác phí của đại
biểu HĐND đi tiếp xúc cử tri, tiếp công dân và thực hiện nhiệm vụ đại biểu do
cơ quan nơi đại biểu HĐND công tác đưa vào dự toán kinh phí hàng năm trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt để chi trả.
2. Chế độ nhiên liệu: Đối
với đại biểu HĐND kiêm nhiệm có sử dụng xe của cơ quan nơi đại biểu HĐND công
tác để thực hiện nhiệm vụ của HĐND thì cơ quan đó đưa vào dự toán kinh phí hàng
năm phục vụ hoạt động của đại biểu HĐND trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để
chi trả.
Đối với đại biểu HĐND hoạt
động chuyên trách có chế độ bố trí xe đi công tác thì được bố trí phương tiện
theo quy định hoặc thực hiện theo hình thức khoán. Hình thức và định mức khoán
do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
Điều 11.
Một số chế độ chi khác phục vụ hoạt động của HĐND các cấp
1. Thuê chuyên gia để phục
vụ hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND:
Tuỳ theo nội dung và tính chất của chuyên đề, Thường trực HĐND ký hợp đồng với
chuyên gia, mức chi tối đa là 1.000.000 đồng/chuyên đề.
2. Nghiên cứu tài liệu: đại
biểu HĐND được khoán chi nghiên cứu tài liệu với mức chi:
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người/năm;
Cấp huyện: 500.000 đồng/người/năm;
Cấp xã: 200.000 đồng/người/năm.
Đối với đại biểu chuyên
trách được thực hiện khoán chi nghiên cứu tài liệu với mức gấp đôi mức chi
trên.
3. Công tác tham vấn ý kiến
nhân dân; thông tin, tuyên truyền các hoạt động của HĐND các cấp; đại biểu HĐND
đi học tập kinh nghiệm, trao đổi kỹ năng hoạt động và các điều kiện khác bảo đảm
hoạt động của đại biểu HĐND chuyên trách do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
4. Xây dựng các báo cáo phục
vụ họp, hội nghị, giao ban, hội thảo của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND;
văn bản thẩm tra và cho ý kiến của Thường trực HĐND, các Ban của HĐND đối với
những vấn đề phát sinh giữa 2 kỳ họp:
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn
bản;
Cấp huyện: 200.000 đồng/văn
bản;
Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
5. Thăm hỏi, thăm viếng,
trợ cấp:
a) Thăm hỏi: đại biểu HĐND
đương nhiệm, các vị nguyên là Thường trực HĐND ốm đau được thăm hỏi với mức:
Cấp tỉnh:1.000.000 đồng/người/lần;
Cấp huyện: 500.000 đồng/người/lần;
Cấp xã: 300.000 đồng/người/lần.
b) Thăm viếng: gồm 01 bức
trướng và lễ viếng với mức:
- Đại biểu HĐND đương nhiệm
từ trần:
Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người;
Cấp huyện: 700.000 đồng/người;
Cấp xã: 500.000 đồng/người.
- Cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ
(chồng); vợ (chồng); con của đại biểu HĐND đương nhiệm, các vị nguyên là Thường
trực HĐND từ trần:
Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/người;
Cấp huyện: 500.000 đồng/người;
Cấp xã: 300.000 đồng/người.
c) Trợ cấp đại biểu HĐND đương nhiệm bị bệnh hiểm nghèo, đặc biệt khó khăn đột
xuất:
Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/người/lần,
chi không quá 2 lần/người/năm;
Cấp huyện: 1.500.000 đồng/người/lần,
chi không quá 2 lần/người/năm;
Cấp xã: 1.000.000 đồng/người/lần,
chi không quá 2 lần/người/năm.
d) Đối với cán bộ, công chức,
người lao động và cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); vợ (chồng), con của cán bộ
công chức, người lao động thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; Văn phòng
HĐND và UBND cấp huyện, cấp xã trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND: được áp dụng
như đối với đại biểu HĐND cùng cấp.
đ) Trường hợp đặc biệt
khác: do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định.
6.
Tặng quà các đối tượng chính sách; các đơn vị nuôi dưỡng, điều dưỡng thương
binh, bệnh binh, người có công, các đơn vị làm công tác chính sách; các tập thể,
cá nhân có thành tích xuất sắc, có đóng góp đối với hoạt động của HĐND; các trường
hợp gặp rủi ro, thiên tai và các trường hợp đối ngoại khác: hình thức tặng quà
và giá trị quà tặng do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định nhưng không vượt
quá mức 2.000.000 đồng đối với cá nhân và 5.000.000 đồng đối với tập thể.
7.
Tặng quà lưu niệm:
a) Đại biểu HĐND khi nghỉ
hưu hoặc chuyển công tác ra khỏi địa phương mà mình là đại biểu được tặng quà
lưu niệm với mức chi:
Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/người;
Cấp huyện: 1.000.000 đồng/người;
Cấp xã: 500.000 đồng/người.
b) Khi kết thúc nhiệm kỳ:
đối tượng và quà tặng do Thường trực HĐND cùng cấp quyết định tuỳ theo điều kiện
cụ thể của từng địa phương.
8. Một nhiệm kỳ HĐND, cán
bộ, công chức, người lao động thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh (không bao
gồm đại biểu HĐND tỉnh) được cấp tiền may 01 bộ trang phục với mức chi
2.500.000 đồng/người.
Đối với cán bộ, công chức
thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, cấp xã trực tiếp phục vụ hoạt động của
HĐND do Thường trực HĐND cấp huyện, cấp xã tuỳ vào điều kiện ngân sách địa
phương để quyết định nhưng mức chi tối đa không vượt quá 1.200.000 đồng/người.
Chương
III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Thường trực HĐND tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn HĐND các
cấp thực hiện chế độ, định mức chi tiêu tài chính theo quy định tại Nghị quyết
này.
2. UBND tỉnh cân đối, bảo đảm nguồn kinh phí để bố trí trong
dự toán chi ngân sách hàng năm phục vụ hoạt động của HĐND các cấp theo quy định
tại Nghị quyết này./.