HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2015/NQ-HĐND
|
Quảng Ngãi, ngày
14 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIÁ CÁC LOẠI RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát
triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giá ngày 20
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật bảo vệ và
Phát triển rừng;
Căn cứ Nghị định số
48/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương
pháp xác định giá các loại rừng;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26 tháng 5 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày
28 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các
loại rừng;
Căn cứ Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 tháng 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình
số 129/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban
hành Nghị quyết về Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, Báo cáo thẩm
tra của Ban dân tộc HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua Giá các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định giá các
loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi được xác định gồm:
a) Giá quyền sử dụng rừng phòng
hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện miền núi: Ba Tơ, Minh
Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Tây Trà, Trà Bồng; Giá quyền sử dụng rừng phòng hộ, rừng
sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn các huyện đồng bằng: Đức Phổ, Nghĩa
Hành, Tư Nghĩa, Mộ Đức, Bình Sơn, Sơn Tịnh và thành phố Quảng Ngãi; Giá quyền sử
dụng rừng phòng hộ là rừng trồng.
b) Giá quyền sở hữu rừng sản xuất
là rừng trồng:
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cơ quan nhà nước,
đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến việc xác định và áp dụng giá
các loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
3. Phạm vi áp dụng
Giá các loại rừng được dùng làm
căn cứ để:
a) Tính tiền sử dụng rừng khi
Nhà nước giao rừng có thu tiền sử dụng rừng, giá trị quyền sử dụng rừng, giá trị
quyền sở hữu rừng trồng khi Nhà nước giao rừng không thu tiền sử dụng rừng quy
định tại Điều 24 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
b) Tính tiền thuê rừng khi Nhà
nước cho thuê rừng không thông qua đấu giá quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng
trồng quy định tại Điều 25 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
c) Tính tiền bồi thường khi Nhà
nước thu hồi rừng quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
d) Tính giá trị vốn góp bằng
quyền sử dụng rừng, quyền sở hữu rừng trồng của Nhà nước tại doanh nghiệp quy định
tại khoản 1 và khoản 3 Điều 35 Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004.
đ) Tính tiền bồi thường đối với
người có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng gây thiệt hại
cho Nhà nước.
e) Tính các loại thuế, phí, lệ
phí theo quy định của pháp luật.
4. Giá các loại rừng
a) Giá các loại rừng tự nhiên:
- Giá quyền sử dụng rừng phòng
hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên các huyện miền núi: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà,
Sơn Tây, Tây Trà, Trà Bồng được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo.
- Giá quyền sử dụng rừng phòng
hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên các huyện đồng bằng: Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư
Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ và thành phố Quảng Ngãi được quy định tại Phụ
lục 2 kèm theo.
b) Giá đối với rừng trồng.
- Giá quyền sử dụng rừng phòng
hộ là rừng trồng trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục 3 kèm theo.
- Giá quyền sở hữu rừng sản xuất
là rừng trồng trên địa bàn tỉnh được quy định tại Phụ lục 4 kèm theo.
Điều 2.
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Khi có điều chỉnh quy hoạch, kế
hoạch sử dụng rừng; khi giá quyền sử dụng rừng, giá quyền sở hữu rừng trồng thực
tế trên thị trường tăng hoặc giảm trên 20% so với giá quy định hiện hành liên tục
trong thời gian từ 6 tháng trở lên thì UBND tỉnh thống nhất với Thường trực
HĐND tỉnh trước khi quyết định điều chỉnh giá các loại rừng và báo cáo HĐND tỉnh
tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015, tại kỳ họp
thứ 18./.
STT
|
Loài cây
|
Giá trị quyền sử
dụng
|
I
|
CÁC LOÀI KEO
|
|
1
|
Mật độ 4.000 cây/ha
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
27.795.674
|
b
|
Năm thứ hai
|
40.624.291
|
c
|
Năm thứ ba
|
53.202.243
|
d
|
Năm thứ tư
|
61.639.428
|
1.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7)
|
76.839.812
|
1.3
|
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10)
|
95.618.001
|
2
|
Mật độ 2.500 cây/ha
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
18.912.932
|
b
|
Năm thứ hai
|
28.803.504
|
c
|
Năm thứ ba
|
38.674.117
|
d
|
Năm thứ tư
|
46.050.748
|
2.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7)
|
63.848.842
|
2.3
|
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10)
|
79.569.269
|
3
|
Mật độ 2.000 cây/ha
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
16.212.701
|
b
|
Năm thứ hai
|
25.142.955
|
c
|
Năm thứ ba
|
34.131.540
|
d
|
Năm thứ tư
|
42.953.081
|
3.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7)
|
62.038.288
|
3.3
|
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10)
|
77.332.554
|
4
|
Mật độ 1600 cây/ha
|
|
4.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
16.530.041
|
b
|
Năm thứ hai
|
27.946.388
|
c
|
Năm thứ ba
|
30.075.829
|
d
|
Năm thứ tư
|
32.352.928
|
4.2
|
Cấp tuổi II (Rừng trung niên, năm thứ 7)
|
47.408.117
|
4.3
|
Cấp tuổi III (Rừng đã thành thục, năm thứ 10)
|
59.258.791
|
II
|
Dầu + Keo; Lim + Keo; Sao đen + Keo; Muồng +
Keo
|
|
1
|
Mật độ 1.600 cây/ha
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
20.935.103
|
b
|
Năm thứ hai
|
30.041.371
|
c
|
Năm thứ ba
|
38.895.695
|
d
|
Năm thứ tư
|
45.978.716
|
1.2
|
Cấp tuổi II (rừng năm thứ 10)
|
72.190.125
|
1.3
|
Cấp tuổi III (rừng năm thứ 15)
|
103.919.282
|
III
|
Phi Lao
|
|
1
|
Mật độ 5.000 cây/ha
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
32.967.896
|
b
|
Năm thứ hai
|
47.750.836
|
c
|
Năm thứ ba
|
62.078.640
|
d
|
Năm thứ tư
|
71.163.802
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
110.153.662
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15)
|
157.915.741
|
1.4
|
Cấp tuổi IV (năm thứ 20)
|
225.848.902
|
2
|
Mật độ 3.300 cây/ha
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
23.598.816
|
b
|
Năm thứ hai
|
35.085.809
|
c
|
Năm thứ ba
|
46.398.722
|
d
|
Năm thứ tư
|
54.339.249
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
84.476.805
|
2.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15)
|
121.394.925
|
2.4
|
Cấp tuổi IV (năm thứ 20)
|
173.904.461
|
3
|
Mật độ 2.500 cây/ha
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
19.189.837
|
b
|
Năm thứ hai
|
29.125.796
|
c
|
Năm thứ ba
|
39.019.936
|
d
|
Năm thứ tư
|
46.421.812
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
72.393.578
|
3.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15)
|
104.208.659
|
3.4
|
Cấp tuổi IV (năm thứ 20)
|
149.460.018
|
IV
|
Cây Đước (rừng ngập mặn)
|
|
1
|
Mật độ 10.000 cây/ha
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
359.519.218
|
b
|
Năm thứ hai
|
396.213.893
|
c
|
Năm thứ ba
|
435.587.279
|
d
|
Năm thứ tư
|
475.637.350
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
727.442.547
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
1.035.900.681
|
2
|
Mật độ 5.000 cây/ha
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
192.262.256
|
b
|
Năm thứ hai
|
216.747.173
|
c
|
Năm thứ ba
|
243.019.489
|
d
|
Năm thứ tư
|
269.012.111
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
412.100.632
|
2.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
587.382.234
|
3
|
Mật độ 2.500 cây/ha
|
|
3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
97.035.480
|
b
|
Năm thứ hai
|
114.568.842
|
c
|
Năm thứ ba
|
131.184.568
|
d
|
Năm thứ tư
|
151.371.236
|
3.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
232.562.551
|
3.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
332.020.869
|
V
|
Cóc Trắng (rừng ngập mặn)
|
|
1
|
Mật độ 10.000 cây/ha
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
304.991.111
|
b
|
Năm thứ hai
|
367.331.685
|
c
|
Năm thứ ba
|
395.945.210
|
d
|
Năm thứ tư
|
427.141.564
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
653.430.513
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
930.631.571
|
2
|
Mật độ 5.000 cây/ha
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
153.043.942
|
b
|
Năm thứ hai
|
194.745.643
|
c
|
Năm thứ ba
|
210.760.387
|
d
|
Năm thứ tư
|
228.438.249
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
350.178.674
|
2.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
499.309.132
|
VI
|
Dừa nước
|
|
1
|
Mật độ 4.400 cây/ha
|
|
1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
286.653.080
|
b
|
Năm thứ hai
|
328.031.232
|
c
|
Năm thứ ba
|
354.803.608
|
d
|
Năm thứ tư
|
383.869.499
|
1.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
587.390.682
|
1.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
836.701.520
|
2
|
Mật độ 2.500 cây/ha
|
|
2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 03 năm chăm
sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
178.878.016
|
b
|
Năm thứ hai
|
212.388.589
|
c
|
Năm thứ ba
|
230.719.052
|
d
|
Năm thứ tư
|
250.726.770
|
2.2
|
Cấp tuổi II (năm thứ 10)
|
371.523.866
|
2.3
|
Cấp tuổi III (năm thứ 15 trở lên)
|
547.690.505
|
TT
|
Phân theo loài
cây, cấp tuổi, mật độ
|
Các mức giá trị
|
Mức I (Cự ly vận
chuyển lâm sản < 10 km)
|
Mức II (Cự ly vận
chuyển lâm sản từ 10 đến 20 km)
|
Mức III (Cự ly
vận chuyển lâm sản > 20 km)
|
I
|
RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT GỖ NGUYÊN LIỆU
|
|
|
|
1
|
Rừng keo thuần loài
|
|
|
|
1.1
|
Mật độ: 4.000 cây/ha.
|
|
|
|
1.1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
22.749.969
|
b
|
Năm thứ hai
|
35.063.849
|
c
|
Năm thứ ba
|
47.215.389
|
d
|
Năm thứ tư
|
55.995.935
|
1.1.2
|
Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 7)
|
113.956.185
|
106.673.943
|
103.761.046
|
1.2
|
Mật độ: 2.500 cây/ha.
|
|
|
|
1.2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
15.707.523
|
b
|
Năm thứ hai
|
29.954.824
|
c
|
Năm thứ ba
|
41.746.214
|
d
|
Năm thứ tư
|
43.425.184
|
1.2.2
|
Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 7)
|
71.222.615
|
66.671.214
|
64.850.654
|
1.3
|
Mật độ: 2000 cây/ha.
|
|
|
|
1.3.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
13.360.041
|
b
|
Năm thứ hai
|
22.412.276
|
c
|
Năm thứ ba
|
3 1.594.699
|
d
|
Năm thứ tư
|
39.234.934
|
1.3.2
|
Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 7)
|
56.978.092
|
53.336.971
|
51.880.523
|
2
|
Rừng Bạch đàn
|
|
|
|
2.1
|
Mật độ: 2.500 cây/ha.
|
|
|
|
2.1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
15.707.523
|
b
|
Năm thứ hai
|
29.954.824
|
c
|
Năm thứ ba
|
41.746.214
|
d
|
Năm thứ tư
|
43.425.184
|
2.1.2
|
Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 10)
|
58.992.099
|
55.033.534
|
53.450.108
|
2.2
|
Mật độ: 2.000 cây/ha.
|
|
|
|
2.2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
13.360.041
|
b
|
Năm thứ hai
|
22.412.276
|
c
|
Năm thứ ba
|
31.594.699
|
d
|
Năm thứ tư
|
39.234.934
|
2.2.2
|
Rừng trồng giai đoạn II (năm thứ 10)
|
47.193.679
|
44.026.827
|
42.760.086
|
II
|
RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT GỖ LỚN
|
|
|
|
1
|
Rừng keo thuần loài
|
|
|
|
1.1
|
Mật độ: 2.000 cây/ha.
|
|
|
|
1.1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
18.208.819
|
b
|
Năm thứ hai
|
27.615.015
|
c
|
Năm thứ ba
|
37.177.237
|
d
|
Năm thứ tư
|
45.224.998
|
1.1.2
|
Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 10)
|
100.506.966
|
94.393.250
|
91.947.764
|
1.1.3
|
Rừng trồng giai đoạn IV (năm thứ 12)
|
238.055.053
|
223.695.667
|
217.951.912
|
1.2
|
Mật độ: 1.600 cây/ha
|
|
|
|
1.2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
15.361.077
|
b
|
Năm thứ hai
|
24.044.153
|
c
|
Năm thứ ba
|
32.936.592
|
d
|
Năm thứ tư
|
40.674.785
|
1.2.2
|
Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 10)
|
83.420.782
|
78.346.398
|
76.316.644
|
1.2.3
|
Rừng trồng giai đoạn IV (năm thứ 12)
|
197.585.694
|
185.667.403
|
180.900.087
|
2
|
Rừng Bạch đàn
|
|
|
|
2.1
|
Mật độ: 2.000 cây/ha.
|
|
|
|
2.1.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
18.208.819
|
b
|
Năm thứ hai
|
27.615.015
|
c
|
Năm thứ ba
|
37.177.237
|
d
|
Năm thứ tư
|
45.224.998
|
2.1.2
|
Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 15)
|
121.155.804
|
116.253.777
|
114.292.966
|
2.2
|
Mật độ: 1.600 cây/ha.
|
|
|
|
2.2.1
|
Rừng trồng giai đoạn I (năm trồng và 3 năm
chăm sóc)
|
|
a
|
Năm thứ nhất (năm trồng)
|
15.361.077
|
b
|
Năm thứ hai
|
24.044.153
|
c
|
Năm thứ ba
|
32.936.592
|
d
|
Năm thứ tư
|
40.674.785
|
2.2.2
|
Rừng trồng giai đoạn III (năm thứ 15)
|
100.559.317
|
96.490.635
|
94.863.162
|
3
|
Rừng Thông nhựa
|
|
|
|
3.1
|
Mật độ: 1000 cây/ha.
|
|
|
|
3.1.1
|
Rừng trồng giai đoạn V (Từ năm thứ 21 trở lên)
|
231.684.638
|
220.557.900
|
216.107.204
|
3.2
|
Mật độ: 500 cây/ha.
|
|
|
|
3.2.1
|
Rừng trồng giai đoạn V (Từ năm thứ 21 trở lên)
|
115.842.319
|
110.278.950
|
108.053.602
|