Nghị quyết 31/2009/NQ-HĐND thông qua Quy định chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 31/2009/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2009
Ngày có hiệu lực 01/01/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Phạm Đình Thu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2009/NQ-HĐND

Pleiku, ngày 09 tháng 12 năm 2009

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH VÀ MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ CÁN BỘ THÔN, LÀNG, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN

(Từ ngày 07 đến ngày 09/12/2009)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3738/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu tại kỳ họp thứ Mười chín, Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khoá IX,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua quy định về chức danh và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ ở thôn, làng, tổ dân phố trên địa bàn của tỉnh như nội dung Tờ trình số 3738/TTr-UBND ngày 20/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh. Cụ thể:

A. Cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, làng, tổ dân phố

I. Số lượng và chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (theo quy định tại Điều 13 chương III Nghị định 92/2009/NĐ-CP)

1. Số lượng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn

- Đối với cấp xã loại I: Số cán bộ được bố trí tối đa không quá 22 người/xã

- Đối với cấp xã loại II: Số cán bộ được bố trí tối đa không quá 20 người/xã

- Đối với cấp xã loại III: Số cán bộ được bố trí tối đa không quá 19 người/xã

2. Các chức danh không chuyên trách cấp xã được bố trí như sau:

2.1. Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy.

2.2. Trưởng Ban Tuyên giáo.

2.3. Cán bộ làm công tác dân vận

2.4. Tổ chức Đảng.

2.5. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.

2.6. Phó Công an (những nơi không bố trí công an chính quy đồng thời là những xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự, xã loại I và loại II, quy định tại mục a, khoản 2, Điều 3 của Nghị định 73/2009/NĐ-CP)

2.7. Phó Chỉ huy Quân sự

2.8. Cán bộ Văn thư - Lưu trữ - Thủ quỹ.

2.9. Cán bộ Dân tộc - Tôn giáo.

2.10. Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em.

2.11. Cán bộ theo dõi biên giới.

2.12. Cán bộ Thú y - Chăn nuôi.

2.13. Cán bộ quản lý Nhà văn hoá (nơi có nhà văn hóa theo quy định).

[...]