HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
30/2021/NQ-HĐND
|
Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC CHUẨN TRỢ GIÚP XÃ HỘI, MỨC TRỢ GIÚP XÃ HỘI VÀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỐI VỚI
MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG BẢO TRỢ XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách
Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số
02/2020/UBTVQH14 ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về ưu
đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Người khuyết tật;
Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15
tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối
tượng bảo trợ xã hội;
Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-
BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do Hội đồng
xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm
2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ
xã hội;
Xét Tờ trình số 8790/TTr-UBND ngày 15 tháng
11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của
Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ
giúp xã hội và chính sách hỗ trợ đối với một số đối tượng bảo trợ xã hội trên
địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng
bảo trợ xã hội, hộ gia đình, cá nhân đang hưởng chính sách trợ giúp xã hội theo quy định tại
Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách
trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
b) Người khuyết tật bẩm
sinh có cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã hoặc đang hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi
người có công với cách mạng đối với con đẻ của người hoạt động kháng
chiến bị nhiễm chất độc hóa học, trừ người khuyết
tật đang hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng hoặc đang hưởng
lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng;
c) Người khuyết tật
thần kinh tâm thần mức độ đặc biệt nặng đang còn cả cha và mẹ nhưng cả hai người
từ đủ 75 tuổi trở lên hoặc chỉ còn cha hoặc mẹ nhưng từ đủ 75 tuổi trở
lên, thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo, có nguyện vọng đưa đối tượng vào
các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
d) Trẻ em được tiếp nhận
vào chăm sóc, nuôi dưỡng trong Làng trẻ em SOS Vinh theo quy định của
Làng trẻ em SOS Việt Nam;
đ) Các cơ quan, đơn vị,
tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối
với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Mức chuẩn trợ
giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội
1. Mức chuẩn trợ giúp
xã hội là 360.000 đồng/tháng.
2. Mức trợ giúp xã hội
áp dụng trên địa bàn tỉnh được thực hiện theo quy định tại Nghị định số
20/2021/NĐ-CP.
3. Người khuyết tật đặc
biệt nặng, người khuyết tật nặng thuộc điểm b khoản 2 Điều 1 Nghị quyết này,
ngoài hưởng mức trợ giúp xã hội theo quy định tại Nghị định số
20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 còn được hưởng thêm mức hỗ trợ theo quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này.
Điều 3.
Chính sách hỗ trợ đối với người khuyết tật bẩm sinh có cha đẻ hoặc mẹ đẻ
đã hoặc đang hưởng chế độ trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng đối với
con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học
1. Chế độ hỗ trợ hàng tháng
Các đối tượng được hỗ trợ hàng
tháng với mức bằng với mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại khoản 1 Điều 2
Nghị quyết này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
a) Hệ số 0,5 đối với
người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng;
b) Hệ số 1,0 đối với
người được Hội đồng Giám định y khoa kết luận suy giảm khả năng lao động từ 21%
đến 40% hoặc được
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đánh giá, chấm điểm mức độ
khuyết tật đạt từ 2 đến 4 điểm theo quy định tại Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội quy định về việc xác định mức độ khuyết tật
do Hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện;
c) Hệ số 1,5 đối với
người được Hội đồng Giám định y khoa kết luận suy giảm khả năng lao động từ
41% đến 60% hoặc được
Hội đồng xác định mức độ khuyết tật đánh giá, chấm điểm mức độ
khuyết tật đạt từ 5 đến 6 điểm theo quy định tại Thông tư số
01/2019/TT-BLĐTBXH.
2. Thủ tục thực hiện,
thôi hưởng hỗ trợ hàng tháng
a) Người
khuyết tật hoặc người giám hộ hoặc tổ chức,
cá nhân có liên quan làm 01 tờ khai (theo mẫu kèm
theo Nghị quyết này) gửi Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp
xã). Khi nộp tờ khai cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp
nhận hồ sơ đối chiếu thông tin kê khai trong tờ khai:
- Biên bản giám
định y khoa của Hội đồng Giám định y khoa hoặc Biên bản họp kết luận
dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật của Hội đồng xác định mức
độ khuyết tật (được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH). Đối
tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều này thì không cần phải xuất trình các giấy
tờ này;
- Quyết định hưởng
trợ cấp hàng tháng đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến
bị nhiễm chất độc hóa học;
- Giấy khai sinh của
đối tượng hoặc xác nhận của UBND cấp xã về nhân thân của đối tượng;
- Chứng minh nhân dân
hoặc căn cước công dân (đối với người từ 16 tuổi trở lên);
b) Trong thời hạn 5 ngày
làm
việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện xét duyệt và niêm yết công
khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 02
ngày làm
việc.
Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xem xét, kết luận, công khai
nội dung khiếu nại. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ được xét
duyệt và không có khiếu nại, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản,
kèm theo 01 tờ khai của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp
huyện.
c) Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của đối tượng và văn bản đề nghị của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện
có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) xem xét quyết định hỗ trợ
hàng tháng cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do;
d) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh
và Xã hội cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ
trợ hàng tháng cho đối tượng;
đ) Trường hợp đối tượng
hưởng hỗ trợ hàng tháng chết hoặc không còn thuộc diện được hỗ trợ theo
Nghị quyết này thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện quyết định thôi hưởng chính sách hỗ trợ hàng tháng. Thời gian thôi hưởng
kể từ tháng ngay sau tháng đối tượng đang hưởng hỗ trợ hàng tháng chết hoặc
không còn thuộc diện được hỗ trợ.
3. Cấp thẻ bảo hiểm y
tế
Đối tượng quy định tại
điểm b, điểm c khoản 1 Điều này được cấp thẻ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp
luật về bảo hiểm y tế.
4. Hỗ trợ chi phí mai
táng
a) Đối tượng quy định
tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng bằng
20 lần mức chuẩn quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này;
b) Trường hợp đối tượng
được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức
khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất;
c) Hồ sơ, thủ tục
hỗ trợ chi phí mai táng thực hiện áp dụng theo quy định tại khoản 3 và
khoản 4 Điều 11 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.
5. Phương thức hỗ trợ
Các khoản hỗ trợ hàng
tháng, hỗ trợ chi phí mai táng được chi trả bằng tiền mặt hoặc qua thẻ ATM.
Điều 4. Chính sách đối
với người khuyết tật thần kinh tâm thần mức độ đặc biệt nặng đang còn cả cha và
mẹ nhưng cả hai người từ đủ 75 tuổi trở lên hoặc chỉ còn cha hoặc mẹ nhưng
từ đủ 75 tuổi trở lên, thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo, có nguyện vọng
đưa đối tượng vào sống trong các cơ sở trợ giúp xã hội trên địa bàn
tỉnh
1. Thẩm quyền, hồ sơ
và thủ tục tiếp nhận
Thực hiện áp dụng
theo Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.
2. Chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng
Các đối
tượng được tiếp nhận vào sống trong cơ sở trợ giúp xã hội được hưởng các chế độ
như các đối tượng đang sống trong các cơ sở trợ giúp xã hội (theo quy định tại
Điều 25 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP).
3. Đối tượng được
tiếp nhận vào sống trong các cơ sở trợ giúp xã hội thì không được
hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng tại cộng đồng.
Điều
5. Chính sách hỗ trợ tiền ăn đối với trẻ em được tiếp
nhận vào chăm sóc, nuôi dưỡng trong Làng trẻ em SOS Vinh
Hỗ trợ mức chênh
lệch tiền ăn hàng tháng đối với trẻ em được tiếp
nhận vào chăm sóc, nuôi dưỡng trong Làng trẻ em SOS Vinh để
bằng mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng tại cơ sở trợ giúp xã hội được
quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.
Điều 6. Nguồn kinh
phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực
hiện chính sách hỗ trợ đối với các đối tượng quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều
5 của Nghị quyết này do ngân sách tỉnh đảm bảo.
Điều 7. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết này.
Điều 8. Điều khoản
thi hành
1. Thời gian thực hiện chế độ hỗ
trợ
a) Đối với các đối tượng được quy định tại Điều
3 của Nghị quyết
- Các đối tượng
đã được Hội đồng Giám định y khoa hoặc Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật đánh giá, xác định mức độ khuyết tật trước ngày Nghị quyết
này có hiệu lực thì thời gian hưởng chế độ hỗ trợ hàng tháng kể từ
ngày Nghị quyết có hiệu lực.
- Các đối tượng
được Hội đồng Giám định y khoa hoặc Hội đồng xác định mức độ
khuyết tật đánh giá, xác định mức độ khuyết tật sau ngày Nghị quyết
này có hiệu lực thì thời gian hưởng chế độ hỗ trợ hàng tháng kể từ tháng
ghi trong Biên bản giám định y khoa hoặc tháng được Hội đồng xác định
mức độ khuyết tật đánh giá, xác định mức độ khuyết tật;
b) Đối với các
đối tượng được quy định tại Điều 4 của Nghị quyết: Thời gian thực
hiện chế độ kể từ ngày đối tượng được tiếp nhận vào sống trong cơ
sở trợ giúp xã hội.
c) Đối với các
đối tượng được quy định tại Điều 5 của Nghị quyết
- Các đối tượng
đang được chăm sóc, nuôi dưỡng trong Làng trẻ em SOS Vinh thì thời gian
thực hiện chế độ hỗ trợ kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực.
- Các đối tượng
được tiếp nhận vào Làng trẻ em SOS Vinh sau ngày Nghị quyết này có
hiệu lực thì thời gian thực hiện chế độ hỗ trợ kể từ ngày đối
tượng được tiếp nhận vào sống trong Làng trẻ em SOS Vinh.
2. Quy định chuyển tiếp
Các đối tượng
đang được hưởng chế độ, chính sách trợ giúp xã hội trước thời điểm Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành thì chuyển sang mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ
giúp xã hội và hệ số tương ứng theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định số
20/2021/NĐ-CP.
3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng
12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ hàng tháng
tại cộng đồng
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Điều 3 Nghị quyết số 30/2021/NQ-HĐND
ngày 09/12/2021 của HĐND tỉnh Nghệ An)
I. THÔNG
TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và
tên người khuyết tật (viết chữ in hoa):
...................................................
Ngày/tháng/năm
sinh: ... /... /...... Giới tính: ………… Dân tộc: ...........................
Giấy CMND
hoặc Căn cước công dân số …..……….. cấp ngày .../ ... / ...............
Nơi cấp:
...........................................................................................................
2. Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................................
3. Tình trạng đi học
□ Chưa đi
học (Lý do:
..........................................................................................
)
□ Đã nghỉ
học (Lý do: ..........................................................................................
)
□ Đang đi
học (Ghi cụ thể):
.................................................................................
)
4. Có thẻ
bảo hiểm y tế không? □ Không □ Có
5. Đang hưởng
chế độ nào sau đây:
Lương
hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng: .............. đồng. Hưởng từ tháng .../…….
Trợ cấp bảo
trợ xã hội hàng tháng: ................. đồng. Hưởng từ tháng ……/ ……
Trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng:............ đồng. Hưởng từ tháng..../ …...
Trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng khác: …….. đồng. Hưởng từ tháng ……/ …….
6. Thuộc
hộ nghèo hoặc cận nghèo không? □ Không □ Có
7. Nội
dung liên quan đến vấn đề khuyết tật
-
Giấy xác nhận khuyết tật số (nếu có) ……. Ngày cấp: …….. Nơi cấp ..........
- Biên bản
giám định y khoa hoặc Biên bản họp kết luận dạng tật và mức độ khuyết tật.........ngày......tháng.....
năm................
- Dạng tật:
.....................................; Khuyết tật bẩm sinh hay do nguyên nhân
khác (tai nạn, do bệnh tật......).........................................................................
- Tỷ lệ
suy giảm khả năng lao động ghi trong Biên bản giám định y khoa:............
- Hoặc điểm
đánh giá mức độ khuyết tật:
............................................................
II. THÔNG
TIN VỀ CHA, MẸ ĐẺ CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và
tên cha:...........................................Ngày/tháng/năm sinh: ...
/... /.......,
- Nghề
nghiệp:..................................................................................................
- Đang hưởng
hoặc đã hưởng chế độ nào sau đây:
+ Trợ cấp
hàng tháng đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học:..............................đồng/tháng. Hưởng từ tháng......./......./.........
+ Trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng khác:............ đồng. Hưởng từ tháng..../
…...
+ Trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng khác: …….. đồng. Hưởng từ tháng ……/ …….
2. Họ và
tên mẹ:...........................................Ngày/tháng/năm sinh: ...
/... /.......,
- Nghề
nghiệp..................................................................................................
- Đang hưởng
hoặc đã hưởng chế độ nào sau đây:
+ Trợ cấp
hàng tháng đối với con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa
học:..............................đồng/tháng. Hưởng từ
tháng......./......./.........
+ Trợ cấp
ưu đãi người có công hàng tháng khác:............ đồng. Hưởng từ tháng..../
…...
+ Trợ cấp,
phụ cấp hàng tháng khác: …….. đồng. Hưởng từ tháng ……/ …….
Tôi xin
cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng,
tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay
Giấy
CMND hoặc Căn cước công dân số:…..............................................................
Ngày cấp:
……..……………………………
Nơi cấp:
……………………………………
Mối
quan hệ với đối tượng: ………………..
Địa chỉ:
…………………………………….
|
Ngày .... tháng .... năm ...
NGƯỜI KHAI
(Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người
khai thay)
|
III. XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Ủy ban
nhân dân xã/phường/thị trấn đã tiếp nhận hồ sơ, đối chiếu các giấy tờ kèm theo
và xác nhận thông tin cá nhân nêu trên của ông (bà) .................................................
là đúng.
CÁN BỘ TIẾP NHẬN HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày .... tháng .... năm ...
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|