Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu | 29/2013/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2013 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký | Thân Văn Khoa |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí,Tài nguyên - Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2013/NQ-HĐND |
Bắc Giang, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 04/11/2013 về việc quy định mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này qui định mức thu, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng nộp phí
1. Đối tượng nộp phí gồm:
a) Hộ gia đình; cơ quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân); trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất chế biến; các cơ sở rửa xe ô tô, xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy; bệnh viện, phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác.
b) Các tổ chức, hộ gia đình kinh doanh dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng ở những nơi có hệ thống cung cấp nước sạch.
2. Đối tượng không phải nộp phí gồm hộ gia đình, tổ chức, cá nhân thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Nước tuần hoàn trong các cơ sở sản xuất, chế biến mà không thải ra môi trường.
b) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn (các xã thuộc miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa theo quy định của Chính phủ; các xã không thuộc đô thị loại II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị) và những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.
c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.
d) Nước làm mát thiết bị, máy móc không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm, có đường thoát riêng.
Điều 3. Mức phí
1. Đối với trường hợp được cung cấp nước sạch: Mức thu 6% trên giá bán của 1 m3 (một mét khối) nước sạch chưa có thuế giá trị gia tăng.
2. Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ gia đình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cung cấp nước sạch): Mức thu là 6% trên giá bán 1m3 (một mét khối) nước sạch trung bình tại xã, phường nơi được cung cấp nước sạch; được xác định theo từng người sử dụng nước, căn cứ vào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường nơi tự khai thác.
Điều 4. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Thu, nộp phí:
a) Đơn vị cung cấp nước sạch tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt do đơn vị cung cấp.
b) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác định khối lượng nước sử dụng bình quân tại địa phương và thu phí đối với tổ chức, hộ gia đình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tự khai thác nước để sử dụng thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn.