HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2011/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 09
tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ
QUYẾT
THÔNG QUA DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN, DỰ TOÁN THU – CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
NĂM 2012
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA II, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Sau khi xem xét Báo cáo số 255/BC-UBND ngày
14/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ ngân sách
nhà nước (NSNN) năm 2011 và dự kiến dự toán NSNN năm 2012, Báo cáo thẩm tra số
52/BC-HĐND ngày 03/12/2011 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của
các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua dự toán thu NSNN trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và
phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2012 như sau:
1. Tổng thu NSNN
nước trên địa bàn :
|
1.225.470
|
triệu
đồng
|
1.1. Tổng thu trong
cân đối NSNN :
|
1.181.670
|
triệu
đồng
|
- Thu nội địa :
|
1.179.670
|
triệu
đồng
|
Trong đó: + Thu
thuế, phí và lệ phí :
|
979.000
|
triệu
đồng
|
+
Thu biện pháp tài chính :
|
200.670
|
triệu
đồng
|
- Thu thuế xuất
nhập khẩu :
|
2.000
|
triệu
đồng
|
1.2. Các khoản thu
huy động đóng góp, thu từ xổ số kiến thiết và thu được để lại các đơn vị quản
lý qua NSNN (các khoản thu quản lý qua NSNN): 43.800 triệu đồng (trong đó thu
từ xổ số kiến thiết là 14.000 triệu đồng).
2. Tổng thu ngân sách
địa phương (bao gồm cả các khoản thu quản lý qua NSNN) : 3.425.556 triệu đồng
2.1. Tổng thu cân
đối ngân sách địa phương :
|
3.381.756
|
triệu
đồng
|
Bao gồm:
|
|
|
2.1.1. Thu cố định
và thu điều tiết :
|
1.174.450
|
triệu
đồng
|
+ Nguồn thu hưởng
100% với ngân sách TW :
|
380.011
|
triệu
đồng
|
+ Nguồn hưởng theo
tỷ lệ phân chia với TW :
|
794.439
|
triệu
đồng
|
2.1.2. Thu bổ sung
từ ngân sách cấp trên :
|
2.207.306
|
triệu
đồng
|
+ Thu bổ sung
thường xuyên :
|
1.298.428
|
triệu
đồng
|
+ Thu bổ sung có
mục tiêu :
|
851.109
|
triệu
đồng
|
+ Thu bổ sung cải
cách tiền lương :
|
57.769
|
triệu
đồng
|
2.2. Các khoản thu
quản lý qua NSNN :
|
43.800
|
triệu
đồng
|
Trong đó: Thu từ xổ
số kiến thiết: :
|
14.000
|
triệu
đồng
|
3. Tổng chi ngân sách
địa phương (bao gồm cả chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN) : 3.425.556 triệu
đồng
3.1. Tổng chi ngân
sách địa phương : 3.381.756 triệu đồng Tổng chi cân đối ngân sách địa phương :
3.381.756 triệu đồng Bao gồm:
- Chi đầu tư phát
triển : 1.044.932 triệu đồng
Trong đó chi trả nợ
vay ĐTPT : 133.800 triệu đồng
- Chi thường xuyên :
2.230.394 triệu đồng
Trong đó:
+ Chi SNGD - ĐT&
dạy nghề : 907.579 triệu đồng
+ Nghiên cứu khoa học
& CN : 10.337 triệu đồng
+ Môi trường: :
23.100 triệu đồng
- Chi bổ sung quỹ dự
trữ địa phương : 1.000 triệu đồng
- Dự phòng ngân sách
: 70.000 triệu đồng
- Kinh phí thực hiện
cải cách tiền lương chưa phân bổ : 35.430 triệu đồng
3.2. Chi từ các khoản
thu quản lý qua NSNN : 43.800 triệu đồng
Trong đó: Chi từ
nguồn thu xổ số kiến thiết : 14.000 triệu đồng
4. Phương án phân bổ
ngân sách cấp tỉnh như sau:
4.1. Tổng số chi ngân
sách cấp tỉnh: 2.092.852 triệu đồng (bao gồm cả khoản chi từ các khoản thu quản
lý qua NSNN), mức chi từng lĩnh vực cụ thể theo Biểu số 01 đính kèm.
4.2. Dự toán chi của
từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh theo Biểu số 02 đính kèm.
4.3. Mức bổ sung từ
ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thị xã theo Biểu số 03 đính kèm.
4.4. Dự toán chi
thường xuyên của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và
Hội đồng nhân dân
tỉnh: 6.590 triệu đồng.
Điều 2. Các
giải pháp chính:
1. Tiếp
tục thực hiện nghiêm Nghị quyết 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ; thực
hiện cơ chế trích chi phí để chi trả cho các đối tượng có liên quan đến công
tác thu vượt dự toán. Phần trích hỗ trợ chi phí này giao cho cơ quan Tài chính
trình UBND các cấp tính toán hỗ trợ một cách hợp lý trên cơ sở số thu vượt dự
toán và số chi phí phục vụ công tác thu hàng năm từ nguồn tăng thu của các cấp
ngân sách được hưởng.
2. Nhằm
tăng thu cho ngân sách, tránh thất thoát các nguồn thu trong lĩnh vực xây dựng
cơ bản có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và thanh toán qua Kho bạc Nhà
nước. Cho phép tiếp tục thực hiện cơ chế ủy nhiệm cho Kho bạc Nhà nước thu thuế
giá trị gia tăng của các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn khi thực hiện thanh
toán vốn đầu tư qua kho bạc Nhà nước. Giao cơ quan Tài chính tính toán trình
UBND các cấp có mức chi phí hỗ trợ hợp lý cho Kho bạc Nhà nước để thực hiện
nhiệm vụ thu này.
3. Cho phép điều hòa nguồn tăng thu để cải
cách tiền lương theo Nghị quyết của Quốc hội giữa các cấp ngân sách địa phương.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Giao UBND tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp
triển khai thực hiện thắng lợi dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 và báo cáo
kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Đối với số kinh phí chưa phân bổ, UBND
tỉnh khẩn trương có phương án thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh để phân bổ
cho các đơn vị sử dụng.
3. Trong quá trình thực hiện ngân sách nếu có
thay đổi, biến động cần phải điều chỉnh thì thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước.
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Đắk Nông Khóa II, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
BIỂU SỐ 01
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH
THEO LĨNH VỰC NĂM 2012
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND, ngày 09/12/2011
của HĐND tỉnh Đắk Nông)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
CHỈ
TIÊU
|
Dự
toán 2011
|
1
|
2
|
3
|
|
TỔNG CHI NSĐP QUẢN
LÝ (BAO GỒM CẢ ĐÓNG GÓP)
|
2.092.852
|
|
TỔNG CHI NSĐP QUẢN
LÝ (A+B)
|
1.746.438
|
A
|
TỔNG CHI TRONG CÂN
ĐỐI NSĐP
|
2.058.222
|
I
|
Kinh phí thực hiện
cải cách tiền lương chưa phân bổ
|
35.430
|
II
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT
TRIỂN
|
936.353
|
|
Trong đó: - Chi
giáo dục đào tạo và dạy nghề
|
|
|
- Chi khoa học và
công nghệ
|
|
1
|
Chi XDCB tập trung
vốn trong nước (1)
|
150.272
|
2
|
Chi đầu tư hạ tầng
từ nguồn thu tiền sử dụng đất (2)
|
131.525
|
3
|
Chi ĐT từ nguồn
khác
|
4.410
|
3
|
Từ nguồn vốn vay ĐT
XDCSHT (kể cả vay KCHKM, GTNT)
|
|
4
|
Chi BS vốn lưu động
và hỗ trợ các DNNN
|
3.000
|
5
|
Vốn XDCB có mục
tiêu từ NSTW
|
647.146
|
*
|
Chi trả nợ vay Đầu
tư phát triển
|
133.800
|
III
|
CHI THƯỜNG XUYÊN
|
1.042.738
|
1
|
Chi trợ giá, trợ
cước các mặt hàng chính sách
|
6.280
|
2
|
Chi sự nghiệp kinh
tế
|
144.028
|
3
|
Chi sự nghiệp giáo
dục đào tạo và dạy nghề
|
220.755
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế
& Dân số KHH GĐ
|
252.835
|
5
|
Nghiên cứu khoa học
và công nghệ
|
10.337
|
6
|
Sự nghiệp văn hóa
thông tin
|
13.268
|
7
|
Sự nghiệp phát
thanh truyền hình
|
12.705
|
8
|
Sự nghiệp thể dục
thể thao
|
2.633
|
9
|
Chi đảm bảo xã hội
|
41.191
|
10
|
Chi quản lý hành
chính nhà nước, Đảng, đoàn thể
|
251.255
|
11
|
Chi an ninh quốc
phòng địa phương
|
45.725
|
12
|
Chi khác ngân sách
|
32.513
|
13
|
Chi hoạt động môi
trường
|
9.213
|
*
|
Các khoản chi
thường xuyên khác còn lại
|
|
IV
|
CHI BỔ SUNG QUỸ DỰ
TRỮ TÀI CHÍNH
|
1.000
|
V
|
DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH
|
42.701
|
VI
|
CHI CHUYỂN NGUỒN
NĂM SAU
|
|
B
|
CHI TỪ NGUỒN BỔ
SUNG CÓ MỤC TIÊU
|
|
I
|
Chi CT MTQG; CT
135; 5 triệu ha rừng
|
|
1
|
Chi thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia
|
|
2
|
Chi thực hiện
chương trình 135
|
|
3
|
Chi thực hiện
chương trình 5 triệu ha rừng
|
|
*
|
Chi thực hiện một
số chế độ chính sách theo quy định
|
|
B
|
CÁC KHOẢN CHI ĐƯỢC
ĐỂ LẠI QUẢN LÝ QUA NS
|
34.630
|
|
Trong đó: - Chi từ
nguồn thu Xổ số kiến thiết.
|
14.000
|
Ghi chú:
(1) Bao gồm kinh phí
trả vốn vay kiên cố hóa kênh mương 48 tỷ đồng.
(2) Thu tiền sử dụng
đất ngân sách cấp tỉnh để chi các nội dung sau:
- Trích lập Quỹ phát
triển đất theo Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ là
40.725 triệu đồng.
- Thực hiện các đề án
xã hội hóa, chính sách xã hội hóa: 5 tỷ
- Trả vốn vay KBNN và
phí vay KBNN: 50.800 triệu đồng (trả phí vay là 1.800 triệu đồng)
- Trả vốn vay Ngân hàng Đầu tư - Phát triển
Việt Nam và lãi vay KBNN: 35.000 triệu đồng (trả lãi vay là 9.800 triệu đồng)