Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, dự toán thu-chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 do tỉnh Đắk Nông ban hà
Số hiệu | 26/2010/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 23/12/2010 |
Ngày có hiệu lực | 02/01/2011 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Nông |
Người ký | Lê Chín |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2010/NQ-HĐND |
Gia Nghĩa, ngày 23 tháng 12 năm 2010 |
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐĂK NÔNG
KHÓA I, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Xét Báo cáo số 305/BC-UBND ngày 03/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đánh giá thực hiện nhiệm vụ Ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2010 và dự kiến xây dựng dự toán NSNN năm 2011;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra số 50/BC-KTNS ngày 16/12/2010 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu tham dự tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán thu NSNN trên địa bàn, dự toán thu - chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2011 như sau:
849.590 |
triệu đồng |
|
* Tổng thu cân đối trên địa bàn (bao gồm XSKT) : |
820.590 |
triệu đồng |
1.1-Tổng thu trong cân đối NSNN : |
806.590 |
triệu đồng |
- Thu nội địa : |
806.090 |
triệu đồng |
Trong đó: + Thu thuế, phí và lệ phí : |
695.500 |
triệu đồng |
+ Thu biện pháp tài chính : |
110.590 |
triệu đồng |
- Thu thuế xuất nhập khẩu : |
500 |
triệu đồng |
1.2. Các khoản thu huy động đóng góp, thu từ xổ số kiến thiết và thu được để lại các đơn vị quản lý qua NSNN (các khoản thu quản lý qua NSNN): 43.000 triệu đồng (trong đó thu từ xổ số kiến thiết là 14.000 triệu đồng).
2. Tổng thu ngân sách địa phương (bao gồm cả các khoản thu quản lý qua NSNN) : 2.832.302 triệu đồng
2.1. Tổng thu cân đối ngân sách địa phương : 2.789.302 triệu đồng
Bao gồm: |
|
|
2.1.1.Thu cố định và thu điều tiết : |
801.115 |
triệu đồng |
+ Nguồn thu hưởng 100% với ngân sách TW : |
221.445 |
triệu đồng |
+ Nguồn hưởng theo tỷ lệ phân chia với TW : |
579.670 |
triệu đồng |
2.1.2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên : |
1.862.240 |
triệu đồng |
+ Thu bổ sung thường xuyên : |
1.260.610 |
triệu đồng |
+ Thu bổ sung có mục tiêu : |
601.630 |
triệu đồng |
2.1.3. Thu chuyển nguồn từ năm trước sang : |
75.947 |
triệu đồng |
(nguồn cải cách tiền lương) |
|
|
2.1.4. Thu từ nguồn tạm ứng Kho bạc Nhà nước : |
50.000 |
triệu đồng |
2.2. Các khoản thu quản lý qua NSNN : |
43.000 |
triệu đồng |
Trong đó: Thu từ xổ số kiến thiết: |
14.000 |
triệu đồng |
3.1. Tổng chi ngân sách địa phương : |
2.789.302 |
triệu đồng |
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương : |
2.789.302 |
triệu đồng |
Bao gồm: - Chi đầu tư phát triển : |
924.100 |
triệu đồng |
+ Trong đó chi trả nợ vay ĐTPT : |
43.000 |
triệu đồng |
- Chi thường xuyên : |
1.723.970 |
triệu đồng |
Trong đó: + Chi SNGDĐT& dạy nghề : |
710.082 |
triệu đồng |
+ Nghiên cứu khoa học & CN : |
8.580 |
triệu đồng |
+ Môi trường: |
21.000 |
triệu đồng |
- Chi bổ sung quỹ dự trữ địa phương : |
1.000 |
triệu đồng |
- Dự phòng ngân sách : |
61.140 |
triệu đồng |
- Kinh phí thực hiện cải cách tiền lương chưa phân bổ : |
79.092 |
triệu đồng |
3.2. Chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN : |
43.000 |
triệu đồng |
Trong đó: Chi từ nguồn thu xổ số kiến thiết : |
14.000 |
triệu đồng |
|
|
4.1. Tổng số chi ngân sách cấp tỉnh: 1.766.858 triệu đồng (bao gồm cả khoản chi từ các khoản thu quản lý qua NSNN), mức chi từng lĩnh vực cụ thể theo Biểu số 01 đính kèm.
4.2. Dự toán chi của từng cơ quan, đơn vị cấp tỉnh theo lĩnh vực theo Biểu số 02 đính kèm. Trong đó đã bao gồm:
- Bố trí đủ kinh phí cho biên chế của các đơn vị và theo định mức phân bổ dự toán HĐND tỉnh đã quyết định, kể cả đối tượng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
- Đã bố trí kinh phí do tăng biên chế giáo viên năm học 2011-2012.
4.3. Mức bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho các huyện, thị xã theo Biểu số 03 đính kèm. Trong đó đã bao gồm:
- Đối với chi quản lý hành chính đã tính đủ biên chế được giao, kể cả đối tượng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ.
- Kinh phí thực hiện Cuộc vận động toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư theo Thông tư số 160/2010/TT-BTC; kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho cán bộ cơ sở; kinh phí thực hiện chế độ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp và Đảng bộ các cấp.
4.4. Dự toán chi thường xuyên của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh: 5.758 triệu đồng.
1. Tiếp tục thực hiện cơ chế trích chi phí để chi trả cho việc thực hiện Đề án ủy nhiệm thu và các đối tượng có liên quan đến công tác thu vượt dự toán. Phần trích hỗ trợ chi phí này giao cho cơ quan Tài chính trình UBND các cấp tính toán hỗ trợ một cách hợp lý trên cơ sở số thu vượt dự toán và số chi phí phục vụ công tác thu hàng năm từ nguồn tăng thu của các cấp ngân sách được hưởng.
2. Tiếp tục thực hiện mức hỗ trợ tiền ăn, chi phí đi lại cho cán bộ, công chức hành chính sự nghiệp đơn vị Trung ương, địa phương được điều động và tiếp nhận về công tác tỉnh Đăk Nông như năm 2010.