HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
282/2019/NQ-HĐND
|
Đồng Tháp, ngày
08 tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI TỪ NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO
QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI (KỲ HỌP BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật
Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ
Thông tư số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định về quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;
Xét Tờ
trình số 90/TTr-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Tháp thông qua dự thảo Nghị quyết quy định nội dung và mức chi từ ngân sách nhà
nước để thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc
gia đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế
Hội đồng nhân dân Tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này
quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện Đề án
"Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025"
quy định tại Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ (sau đây gọi tắt là Đề án 844).
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này
áp dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đối với tổ chức, cá nhân tham gia quản lý,
thực hiện Đề án 844 và các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng được hỗ trợ quy định
tại Mục II Điều 1 Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 3.
Nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện
Đề án 844
1. Nội dung và
mức chi để tổ chức sự kiện ngày hội khởi nghiệp đổi mới sáng tạo:
a) Hỗ trợ kinh
phí thuê mặt bằng (điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ), chi phí vận chuyển
trang thiết bị, thiết kế, dàn dựng gian hàng và truyền thông cho sự kiện: Mức hỗ
trợ theo thực tế phát sinh nhưng không quá 10 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
b) Chi tiếp
các đoàn và khách mời quốc tế; tổ chức hội nghị, hội thảo trong nước, quốc tế
trong thời gian tổ chức sự kiện theo chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND
ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định mức chi tiếp khách
nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách
trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07
tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
c) Tổ chức cuộc
thi khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thuộc các ngành, lĩnh vực, tại các địa phương,
đơn vị cơ sở: Thực hiện theo nội dung và mức chi quy định tại Nghị quyết số
256/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Nội dung và
mức chi để phát triển hoạt động đào tạo, nâng cao năng lực và dịch vụ cho khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo.
a) Hỗ trợ kinh
phí mua bản quyền chương trình đào tạo, huấn luyện khởi nghiệp, chuyển giao, phổ
biến giáo trình khởi nghiệp đã được nghiên cứu, thử nghiệm thành công trong nước,
quốc tế cho một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh
doanh: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ, định mức chi tiêu ngân
sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với quy
định của pháp luật về đấu thầu, đặt hàng, giao nhiệm vụ. Trong đó:
Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên: Ngân sách
nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ
trợ một phần kinh phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị tối đa không quá 70% tổng
dự toán kinh phí thực hiện.
Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và
doanh nghiệp: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí thực hiện.
b) Hỗ trợ kinh
phí thuê chuyên gia trong nước, quốc tế để triển khai các khóa đào tạo khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo, đào tạo huấn luyện viên khởi nghiệp, nhà đầu tư khởi
nghiệp tại một số cơ sở giáo dục, cơ sở ươm tạo và tổ chức thúc đẩy kinh doanh:
Đối với chuyên
gia trong nước: Mức chi thuê chuyên gia tối đa không quá 15.000.000 đồng/chuyên
gia/khóa đào tạo.
Trong trường hợp
cần thiết phải tổ chức các khóa đào tạo chuyên sâu, dài ngày (từ 30 ngày trở
lên), mức chi thuê chuyên gia tối đa không quá 40.000.000 đồng/chuyên gia/khóa
đào tạo.
c) Đối với chuyên
gia nước ngoài: Mức chi trả cho chuyên gia nước ngoài do Thủ trưởng cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt chương trình đào tạo quyết định sau khi đã thỏa thuận với
chuyên gia theo hợp đồng và trong phạm vi dự toán được phê duyệt. Tổng dự toán
kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia nước ngoài là 50% tổng dự toán
kinh phí thực hiện nhiệm vụ.
3. Nội dung và
mức chi để phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ hoạt động khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo.
a) Hỗ trợ một
phần kinh phí nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật của một số cơ sở ươm tạo, tổ chức
thúc đẩy kinh doanh, tổ chức cung cấp thiết bị dùng chung cho các nhóm khởi
nghiệp, doanh nghiệp đổi mới sáng tạo. Tổng dự toán kinh phí hỗ trợ nâng cấp cơ
sở vật chất kỹ thuật là 30% tổng mức kinh phí thực hiện của dự án được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
b) Hỗ trợ kinh
phí đối với nhiệm vụ tư vấn thành lập cơ sở ươm tạo doanh nghiệp khoa học và
công nghệ, thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp
khoa học và công nghệ là 80.000.000 đồng/nhiệm vụ/doanh nghiệp.
4. Nội dung và
mức chi đối với hoạt động truyền thông về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
a) Hỗ trợ 50%
kinh phí xây dựng chương trình truyền thông về hoạt động khởi nghiệp, hỗ trợ khởi
nghiệp, hỗ trợ đầu tư cho khởi nghiệp và phổ biến tuyên truyền các điển hình khởi
nghiệp thành công của Việt Nam theo nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Dự toán
kinh phí đối với hoạt động truyền thông và phổ biến tuyên truyền được lập theo
các quy định như sau:
Đối với chi sản
xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm báo chí, xuất bản (các chương
trình, chuyên mục, tiểu phẩm, ký sự, bài viết): Thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ
nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản.
Đối với chi sản
xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng các tác phẩm văn học nghệ thuật (tranh,
pa-nô, áp phích, băng rôn, khẩu hiệu, bảng điện tử): Thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về
nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và
các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
Đối với chi sản
xuất các tài liệu, ấn phẩm dưới dạng chương trình truyền hình: Thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 03/2018/TT-BTTTT ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành định mức kinh tế kỹ thuật về sản xuất
chương trình truyền hình.
Các nội dung
chi khác (chi phí in, phát hành đối với báo chí in, xuất bản phẩm, chi truyền
thông trên mạng xã hội): Thực hiện theo quy định hiện hành về chế độ và định mức
chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo tiết kiệm, hiệu
quả.
Tổ chức các hội
nghị tuyên truyền, phổ biến về các điển hình khởi nghiệp và hỗ trợ khởi nghiệp
thành công của Việt Nam: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
5. Nội dung và
mức chi đối với hoạt động kết nối mạng lưới khởi nghiệp. a) Hỗ trợ kinh phí tổ
chức hội nghị, hội thảo để kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, hỗ trợ khởi nghiệp,
đầu tư mạo hiểm ở trong nước, với khu vực và thế giới: Thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân Tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp; Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân Tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ chức hội nghị, hội
thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp (áp dụng
đối với hội nghị, hội thảo có tính chất quốc tế theo chương trình, kế hoạch được
cấp có thẩm quyền phê duyệt). Trong đó:
Đối với cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo
chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên: Ngân sách nhà nước hỗ
trợ một phần kinh phí trên cơ sở khả năng thu của đơn vị nhưng không quá 70% tổng
dự toán kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo chương trình, kế hoạch được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
Đối với đơn vị
sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; các đơn vị sự nghiệp ngoài công lập và doanh
nghiệp: Ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo theo
chương trình, kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao nhiệm vụ.
b) Hỗ trợ kinh
phí thuê chuyên gia kết nối các mạng lưới khởi nghiệp, sự kiện khởi nghiệp, kết
nối với các chuyên gia khởi nghiệp trong khu vực và trên thế giới:
Đối với chuyên
gia trong nước: Mức chi thuê chuyên gia không quá 10.000.000 đồng/chuyên
gia/chương trình.
Đối với chuyên
gia nước ngoài: Mức kinh phí thuê chuyên gia theo hợp đồng khoán việc.
Mức chi trả
cho chuyên gia nước ngoài do Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương
trình kết nối quyết định sau khi đã thỏa thuận với chuyên gia theo hợp đồng và
trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
6. Nội dung và
mức chi hỗ trợ đối với doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
a) Hỗ trợ kinh
phí cho doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trả tiền công lao động trực
tiếp: Dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Nghị quyết số
256/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp. Thời gian hỗ trợ: Tối đa không quá 01 năm/doanh nghiệp. Số
lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: Tối đa không quá 10 doanh nghiệp/năm.
b) Hỗ trợ kinh
phí sử dụng dịch vụ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (gồm: đào tạo, huấn luyện khởi
nghiệp; marketing, quảng bá sản phẩm, dịch vụ; khai thác, thông tin công nghệ,
sáng chế; thanh toán, tài chính; đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư vấn pháp lý, sở hữu trí tuệ, đầu
tư, thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ, thương mại hóa kết quả nghiên
cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ): Mức kinh phí hỗ trợ
theo thực tế phát sinh nhưng không vượt quá 80.000.000 đồng/doanh nghiệp.
c) Hỗ trợ 50%
kinh phí cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực tuyến; kinh phí sản xuất
thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho doanh nghiệp khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo. Số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ: Tối đa không quá 10 doanh
nghiệp/năm.
7. Nội dung và
mức chi phục vụ công tác quản lý, hoạt động chung của Đề án 844.
a) Chi tư vấn
xác định nhiệm vụ, tuyển chọn các nhiệm vụ của Đề án 844; đánh giá, nghiệm thu
các nhiệm vụ của Đề án 844: thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết
này. Chi tổ chức hội thảo khoa học: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
256/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định nội
dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
b) Chi công
tác phí, tổ chức các hội nghị sơ kết, tổng kết: Thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết số 142/2017/NQ-HĐND ngày 07/12/2017 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
c) Chi văn
phòng phẩm, thanh toán dịch vụ công cộng (tiền điện, nước, thông tin liên lạc):
Thực hiện thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán
được phê duyệt.
d) Chi đoàn
ra, đoàn vào: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21
tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho
cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà
nước bảo đảm kinh phí; Nghị quyết số 248/2019/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019
của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, mức chi tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế và mức chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp.
đ) Các khoản
chi khác phục vụ trực tiếp hoạt động chung của Đề án 844: Thực hiện theo các
quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh
toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
8. Các nội dung khác có liên quan thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 45/2019/TT-BTC ngày 19 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
về quản lý tài chính thực hiện Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2025”.
Điều 4.
Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí
sự nghiệp khoa học và công nghệ theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 5.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa IX, kỳ họp thứ mười hai (kỳ họp bất
thường) thông qua ngày 08 tháng 10 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11
năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT/HĐND, UBND, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh ĐT;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT/HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Phan Văn Thắng
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 282/2019/NQ-HĐND ngày 08 tháng 10
năm 2019 của Hội đồng nhân dân Tỉnh)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Hội đồng cấp tỉnh
|
Hội đồng cấp cơ sở
|
1.1
|
Chi Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
800.000
|
500.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
650.000
|
400.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250.000
|
150.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
100.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
250.000
|
150.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
400.000
|
250.000
|
1.2
|
Chi Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200.000
|
600.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
800.000
|
400.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250.000
|
120.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
80.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400.000
|
200.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
550.000
|
300.000
|
1.3
|
Chi Hội đồng tư vấn đánh
giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm
thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200.000
|
600.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành
viên hội đồng
|
|
800.000
|
400.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250.000
|
120.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
80.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
Hội đồng
|
|
400.000
|
200.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên
phản biện trong Hội đồng
|
|
550.000
|
300.000
|