HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2021/NQ-HĐND
|
Lạng
Sơn, ngày 09 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ
KHOẢN PHÍ THẨM ĐỊNH THUỘC LĨNH VỰC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG
SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí
thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương; Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 170a
/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng một số khoản phí thẩm định thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa
bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
một số khoản phí thẩm định thuộc lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí thẩm định thuộc lĩnh
vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn gồm: phí thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường; phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá
trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất; phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt;
phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục
hồi môi trường bổ sung; phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi
trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do cơ quan địa phương thực hiện.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân nộp phí.
b) Tổ chức thu phí.
c) Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí thẩm định thuộc
lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do cơ quan địa
phương thực hiện.
3. Mức thu và chế độ thu, nộp
phí:
a) Phí thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (chi tiết tại Phụ lục I
kèm theo).
b) Phí thẩm định đề án, báo cáo
thăm dò, đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh
Lạng Sơn (chi tiết tại Phụ lục II kèm theo).
c) Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (chi tiết tại Phụ lục
III kèm theo).
d) Phí thẩm định đề án khai
thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (chi tiết tại Phụ lục IV
kèm theo).
đ) Phí thẩm định phương án cải
tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn (chi tiết tại Phụ lục V kèm theo).
e) Phí thẩm định cấp, cấp lại, điều
chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (chi tiết tại Phụ lục
VI kèm theo).
4. Việc quản lý, sử dụng phí:
Tiền phí trích để lại được quản
lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của
Luật Phí và lệ phí.
Điều 2.
Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết:
1. Nghị quyết số
32/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về
mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Nghị quyết số
34/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về
mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm
định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất
trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
3. Nghị quyết số
35/2017/NQ-HĐND ngày 21tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về
mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
4. Nghị quyết số
36/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về
mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm
định đề án khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
5. Nghị quyết số
07/2018/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về
mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí thẩm
định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi
trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết, báo cáo kết quả thực hiện theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2021 và có hiệu lực từ ngày 10 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ TC, TN và MT;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Đài PT&TH tỉnh; Công báo Lạng Sơn, Báo Lạng
Sơn;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|
PHỤ LỤC I
PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 28 /2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Mức thu phí:
(Đơn
vị tính: triệu đồng)
Nhóm dự án
|
Đối với dự án có tổng vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
≤50
|
>50 và ≤100
|
>100 và ≤200
|
>200 và ≤500
|
>500
|
I. Thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường lần đầu.
|
|
|
|
|
|
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải
và cải thiện môi trường
|
5,0
|
6,5
|
12,0
|
14,0
|
17,0
|
Nhóm 2. Dự án công trình dân
dụng
|
6,9
|
8,5
|
15,0
|
16,0
|
25,0
|
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật
|
7,5
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
25,0
|
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản
|
7,8
|
9,5
|
17,0
|
18,0
|
24,0
|
Nhóm 5. Dự án giao thông
|
8,1
|
10,0
|
18,0
|
20,0
|
25,0
|
Nhóm 6. Dự án công nghiệp
|
8,4
|
10,5
|
19,0
|
20,0
|
26,0
|
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc
nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6)
|
5,0
|
6,0
|
10,8
|
12,0
|
15,6
|
II. Trường hợp thẩm định lại
báo cáo đánh giá tác động môi trường
|
Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu lần đầu
|
2. Tỷ lệ phần trăm (%) trích
để lại cho tổ chức thu phí: cơ quan thu phí được trích để lại 65% tổng số
tiền phí thẩm định thực thu được để chi cho hoạt động thẩm định, thu phí và nộp
35% vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sánh nhà nước hiện hành.
PHỤ LỤC II
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN, BÁO CÁO THĂM DÒ, ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG,
KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 28 /2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Mức thu phí:
TT
|
Nội dung các khoản thu
|
Mức thu phí
|
1
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm.
|
1.000.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
2
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày đêm
|
2.000.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
3
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
|
2.600.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo có lưu
lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
6.000.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
5
|
Trường hợp gia hạn, điều chỉnh
nội dung giấy phép
|
Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu theo quy định nêu trên.
|
2. Tỷ lệ phần trăm (%) trích
để lại cho tổ chức thu phí: cơ quan thu phí được trích để lại 90% tổng số tiền
phí thu được để chi phục vụ cho hoạt động thẩm định và nộp 10% số tiền phí thu
được vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sánh nhà nước hiện hành.
PHỤ LỤC III
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ, ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI
ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 28 /2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Mức thu phí:
a) Thẩm định hồ sơ, điều kiện
hành nghề khoan nước dưới đất: 1.600.000 đồng/hồ sơ.
b) Đối với trường hợp gia hạn,
điều chỉnh nội dung giấy phép: mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức phí cấp
giấy phép mới.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) trích
để lại cho tổ chức thu phí: cơ quan thu phí được trích để lại 90% tổng số
tiền phí thu được để chi phục vụ cho hoạt động thẩm định và nộp 10% số tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sánh nhà nước hiện hành.
PHỤ LỤC IV
PHÍ THẨM ĐỊNH ĐỀ ÁN KHAI THÁC, SỬ DỤNG NƯỚC MẶT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 28 /2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Mức thu phí:
TT
|
Nội dung các khoản thu
|
Mức thu phí
|
I
|
Trường hợp cấp mới
|
|
1
|
Đối với khai thác, sử dụng nước
mặt cho các mục đích khác với lưu lượng từ 100 m3 đến dưới 500 m3/ngày
đêm
|
1.000.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
2
|
Đối với khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,1 m3/giây
đến dưới 0,5 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 50 kw đến
dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 m3 đến
dưới 3.000 m3/ngày đêm
|
1.800.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
3
|
Đối với khai thác, sử dụng nước
mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng từ 0,5 m3/giây
đến dưới 1 m3/giây; phát điện với công suất lắp máy từ 200 kw đến
dưới 1.000 kw; mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 m3/ngày đêm đến
dưới 20.000 m3/ngày đêm
|
4.400.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
4
|
Đối với đề án, báo cáo khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 m3/giây
đến dưới 2 m3/giây; để phát điện với công suất từ 1.000 kw đến dưới
2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 m3 đến
dưới 50.000 m3/ngày đêm
|
8.400.000 đồng/01 đề án, báo cáo
|
II
|
Trường hợp thẩm định gia hạn,
điều chỉnh
|
Mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) so với cấp mới
|
2. Tỷ lệ phần trăm (%) trích
để lại cho tổ chức thu phí: cơ quan thu phí được trích để lại 90% tổng số
tiền phí thu được để chi phục vụ cho hoạt động thẩm định và nộp 10% số tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sánh nhà nước hiện hành.
PHỤ LỤC V
PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG VÀ
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 28 /2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Mức thu phí:
TT
|
Tổng vốn đầu tư dự án
(Tỷ đồng)
|
Mức thu phí (triệu đồng)
|
Trường hợp I
|
Trường hợp II
|
1
|
≤50
|
6,4
|
5,1
|
2
|
>50 và ≤100
|
8,5
|
6,8
|
3
|
>100 và <200
|
17,0
|
13,6
|
4
|
>200 và ≤500
|
18,0
|
14,4
|
5
|
>500
|
24,0
|
19,2
|
Ghi chú:
Trường hợp I: áp dụng đối với
phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung và Báo cáo đánh giá tác động môi trường không cùng một cơ quan thẩm quyền
phê duyệt.
Trường hợp II: áp dụng đối với
phương án cải tạo, phục hồi môi trường hoặc phương án cải tạo, phục hồi môi trường
bổ sung và Báo cáo đánh giá tác động môi trường cùng một cơ quan thẩm quyền phê
duyệt.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) trích
để lại cho tổ chức thu phí: cơ quan thu phí được trích để lại 65% tổng số
tiền phí thu được để chi phục vụ cho hoạt động thẩm định và nộp 35% số tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sánh nhà nước hiện hành.
PHỤ LỤC VI
PHÍ THẨM ĐỊNH CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP MÔI
TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 28 /2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
1. Mức thu phí:
TT
|
Nội dung các khoản thu
|
Mức thu phí
|
1
|
Các dự án/cơ sở thuộc nhóm II
thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
8.680.000 đồng/giấy phép/dự án/cơ sở
|
2
|
Các dự án/cơ sở thuộc nhóm
III thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh và thẩm
quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
|
a
|
Thuộc thẩm quyền cấp tỉnh
|
6.950.000 đồng/giấy phép/dự án/cơ sở
|
b
|
Thuộc thẩm quyền cấp huyện
|
4.865.000 đồng/giấy phép/dự án/cơ sở.
|
Ghi chú: mức phí
thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường nêu trên tính theo lần
thẩm định cấp/cấp lại/điều chỉnh giấy phép môi trường. Mức phí không bao gồm
chi phí đi lại của Đoàn kiểm tra thực tế tại cơ sở và chi phí lấy mẫu, phân
tích chất thải theo quy định.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) trích
để lại cho tổ chức thu phí: cơ quan thu phí được trích để lại 65% tổng số
tiền phí thu được để chi phục vụ cho hoạt động thẩm định và nộp 35% số tiền phí
thu được vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sánh nhà nước hiện hành./.