Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND sửa đổi nội dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND

Số hiệu 04/2022/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/07/2022
Ngày có hiệu lực 22/07/2022
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Phạm Xuân Thăng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2022/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 12 tháng 7 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÃ ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 17/2016/NQ-HĐND NGÀY 05 THÁNG 10 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 85/2019/TT- BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được quy định tại Nghị quyết số 17/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

1. Quy định phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường như sau:

1.1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

- Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

- Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

1.2. Cơ quan, tổ chức thẩm định, thu phí và người nộp phí

- Cơ quan, tổ chức thẩm định, thu phí:

+ Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường thu phí đối với các Giấy phép thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp thông qua bộ phận một cửa.

+ Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện thu phí đối với các Giấy phép thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp thông qua bộ phận một cửa.

- Người nộp phí: Tổ chức, cá nhân đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuộc tỉnh Hải Dương cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường là người nộp phí theo quy định tại Nghị quyết này.

1.3. Mức thu phí

a) Phí thẩm định cấp, cấp lại giấy phép môi trường:

- Giấy phép thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh cấp:

+ Đối với dự án/cơ sở thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: 9.000.000 đồng/dự án, cơ sở (bằng chữ: chín triệu đồng/dự án, cơ sở);

+ Đối với dự án/cơ sở không thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường: 10.000.000 đồng/dự án, cơ sở (bằng chữ: mười triệu đồng/dự án, cơ sở).

- Giấy phép thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp: 5.300.000 đồng/dự án, cơ sở (bằng chữ: năm triệu ba trăm nghìn đồng/dự án, cơ sở).

[...]