Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

Số hiệu 277/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 07/05/2020
Ngày có hiệu lực 01/06/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hưng Yên
Người ký Trần Quốc Toản
Lĩnh vực Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 277/2020/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 07 tháng 5 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ; MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;

Căn cứ Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, tổ dân phố;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố; Báo cáo thẩm tra số 180/BC-BPC ngày 06/5/2020 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định chức danh, số lượng và một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (xã, phường, thị trấn sau đây gọi chung là cấp xã), ở thôn, tổ dân phố và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, bao gồm:

a) Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

b) Quy định cụ thể mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã;

c) Quy định chức danh, số lượng, mức bồi dưỡng của từng chức danh, mức bồi dưỡng kiêm nhiệm chức danh đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố.

2. Đối tượng áp dụng

a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

b) Người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố ngoài 03 chức danh người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố;

c) Tổ chức chính trị-xã hội ở cấp xã.

Điều 2. Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

1. Chức danh, mức phụ cấp

Mỗi đơn vị hành chính cấp xã có 24 chức danh và hưởng mức phụ cấp hàng tháng của từng chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã theo quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã, cụ thể:

TT

Chức danh

Mức phụ cấp hàng tháng

Xã loại 1

Xã loại 2

Xã loại 3

1

Trưởng ban Tổ chức Đảng

0,3

0,3

0,2

2

Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy

0,3

0,3

0,2

3

Trưởng ban Tuyên giáo

0,3

0,3

0,2

4

Trưởng khối Dân vận

0,3

0,3

0,2

5

Trưởng Đài truyền thanh

0,4

0,3

0,2

6

Trưởng ban Thanh tra nhân dân

0,4

0,3

0,2

7

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

0,4

0,3

0,2

8

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

0,9

0,8

0,8

9

Phó Chỉ huy trưởng Quân sự

1,3

1,3

1,2

10

Phó Chủ nhiệm UBKT Đảng ủy

1,2

1,1

1,1

11

Phó Chủ tịch Ủy ban MTTQ

0,9

0,7

0,6

12

Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

0,9

0,7

0,6

13

Phó Chủ tịch Hội Nông dân

0,9

0,7

0,6

14

Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

0,9

0,7

0,6

15

Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh

0,9

0,7

0,6

16

Phó Trưởng Đài truyền thanh

0,4

0,3

0,2

17

Phó Chủ tịch Hội Người cao tuổi

0,5

0,4

0,3

18

Nhân viên Chăn nuôi thú y

1,1

1,0

1,0

19

Nhân viên Văn phòng Đảng ủy

1,2

1,1

1,0

20

Nhân viên Thủ quỹ - Văn thư, lưu trữ

0,4

0,3

0,2

21

Ủy viên Ủy ban kiểm tra Đảng ủy (hệ số phụ cấp/tổng số Ủy viên UBKT)

0,9

0,9

0,6

22

Nhân viên Dân số, gia đình và trẻ em

0,4

0,3

0,2

23

Nhân viên Đài truyền thanh

0,4

0,3

0,2

24

Khuyến nông viên

0,4

0,3

0,2

Tổng cộng:

16,0

13,7

11,4

[...]