Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng- mức bồi dưỡng kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 02/2020/NQ-HĐND
Ngày ban hành 21/04/2020
Ngày có hiệu lực 01/05/2020
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Phan Việt Cường
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2020/NQ-HĐND

Quảng Nam, ngày 21 tháng 4 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP, PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở THÔN, TỔ DÂN PHỐ, CÔNG AN VIÊN, THÔN/KHỐI ĐỘI TRƯỞNG; MỨC BỒI DƯỠNG, BỒI DƯỠNG KIÊM NHIỆM ĐỐI VỚI NGƯỜI TRỰC TIẾP THAM GIA CÔNG VIỆC CỦA THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ vchức danh, slượng, một số chế độ, chính sách đi với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Nghị định s 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ sửa đi, bsung một số quy định vcán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, t dân ph;

Căn cứ Nghị định s 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định s 03/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một sđiều của Luật Dân quân tự vệ;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một sđiều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BNV ngày 06/11/2019 của Bộ Nội vụ hướng dn một squy định vcán bộ, công chức cp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 2115/TTr-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh đnghị quy định slượng, chức danh, mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đi với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, t dân ph; mức bồi dưỡng đi với người tham gia công việc của thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra s 23/BC-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định mức phụ cấp, phụ cấp kiêm nhiệm đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố, Công an viên, Thôn/Khối đội trưởng- mức bồi dưỡng kiêm nhiệm đối với người trực tiếp tham gia công vic ca thôn, t dân phtrên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố quy định ti Nghđịnh 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019 của Chính phủ gồm các chức danh: Bí thư chi bộ, Trưởng thôn/Ttrưởng tổ dân ph, Trưởng Ban công tác mặt trận.

2. Công an viên thôn quy định tại Nghị định số 73/2009/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ; Thôn/Khối đội trưởng quy đnh ti Ngh đnh s03/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ.

3. Người trực tiếp tham gia công việc ở thôn, tổ dân phố gồm: Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh, Chi hội trưởng Hội Nông dân, Chi hội trưởng Hội phụ nữ Bí thư Chi đoàn thanh niên, Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi, Phó Bí thư chi bộ được bầu tại đại hội chi bộ nhiệm kỳ 2020-2022 không đảm nhận chức danh khác có quy định được hưởng phụ cấp.

Điều 3. Mức phụ cấp, bồi dưỡng; hỗ trợ bảo hiểm y tế

1. Mức phụ cp hằng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tdân phố:

Nội dung

Mức phụ cấp
(Hệ số lương cơ sở/người/tháng)

Bí thư chi bộ

Trưởng thôn, Tổ trưởng TDP

Trưởng Ban công tác MT

Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên; thôn thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyn; thôn thuộc xã biên giới hoặc hải đảo (mức khoán quỹ phụ cấp bằng hệ s5,0)

1,66

1,66

1,66

Đi với các thôn còn lại và tổ dân phố (mức khoán quỹ phụ cp bằng hệ s 3,0)

1,0

1,0

1,0

2. Mức phụ cấp hằng tháng đối với Công an viên, Thôn/Khối đi trưởng bng 0,75 mức lương cơ s/người/tháng.

3. Các chức danh quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này hưởng mức bồi dưỡng hằng tháng bằng 300.000 đồng/người/tháng. Riêng chức danh Phó Bí thư chi bộ được bầu tại đại hội chi bộ chỉ áp dụng đến hết nhiệm kỳ 2020-2022.

4. Các chức danh quy định tại khoản 1, 2 Điều 2 Nghị quyết này được ngân sách nhà nước hỗ trợ 3% mức lương cơ sở/người/tháng để đóng bảo hiểm y tế (trừ những đối tượng đang được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định).

Điều 4. Mức phụ cấp kiêm nhiệm, bồi dưỡng kiêm nhiệm

Người kiêm nhiệm các chức danh quy định tại Điu 2 Nghị quyết này mà giảm được 01 (một) người thì được hưởng 50% mức phụ cấp hoặc mức bồi dưỡng của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức kiêm nhiệm.

Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện

[...]