HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/NQ-HĐND
|
Tiền
Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH TIỀN
GIANG NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2309/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 2577/QĐ-BTC
ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi
ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Tờ trình số 256/TTr-UBND ngày
14 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân
tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết về dự toán và phân bổ dự
toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017; Báo cáo thẩm tra số 46/BC-HĐND ngày
29 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất về dự toán
và phân bổ dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2017 của tỉnh Tiền Giang như
sau:
I. Tổng thu ngân sách nhà nước năm
2017
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn năm 2017 là 7.045 tỷ đồng. Bao gồm: thu nội địa là 6.695 tỷ đồng; thu từ hoạt
động xuất, nhập khẩu: 350 tỷ đồng.
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn năm 2017 là 7.045 tỷ đồng, phân theo khu vực thu như sau:
- Cấp tỉnh thu: 5.791,900 tỷ đồng;
- Cấp huyện, xã thu: 1.253,100 tỷ đồng.
II. Tổng chi ngân sách địa phương
năm 2017
Tổng chi ngân sách địa phương năm
2017 là 8.661,671 tỷ đồng, cụ thể như sau:
1. Chi đầu tư phát triển: 2.620,168 tỷ
đồng, trong đó:
a) Đối với bố trí chi đầu tư phát triển
từ nguồn thu tiền sử dụng đất:
- Thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh quản
lý: khi thu tiền sử dụng đất thì thực hiện chuyển trích 15% vào Quỹ phát triển
đất và số còn lại thực hiện chi đầu tư phát triển.
- Thu tiền sử dụng đất do cấp huyện
quản lý: khi thu tiền sử dụng đất thì chuyển trích 15% vào Quỹ phát triển đất;
sử dụng tối thiểu 10% để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở
dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo yêu cầu của
Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Chỉ
thị số 05/CT-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 (nếu có phát sinh nhiệm vụ); số còn lại
chi đầu tư phát triển, xây dựng nông thôn mới.
b) Đối với phân cấp vốn đầu tư phát
triển cho xã, phường, thị trấn:
- Xã vùng sâu, khó khăn là 650 triệu
đồng/năm;
- Phường, thị trấn là 350 triệu đồng/năm;
- Các xã còn lại: xã loại 1 là 550
triệu đồng/năm; xã loại 2 và loại 3 là 450 triệu đồng/năm.
Căn cứ vào định mức nêu trên, tùy tình hình thực tế Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định đầu tư cho cấp
xã trên địa bàn.
Riêng đối với các xã phấn đấu đạt chuẩn
quốc gia xây dựng nông thôn mới trong năm 2017 sẽ được phân bổ vốn đầu tư theo
danh mục công trình cụ thể.
2. Chi thường xuyên: 5.832,217 tỷ đồng,
trong đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và
dạy nghề: 2.511,334 tỷ đồng;
- Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
29,130 tỷ đồng.
3. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính:
1,000 tỷ đồng.
4. Dự phòng ngân sách: 162,110 tỷ đồng.
5. Chi Chương trình mục tiêu quốc gia
(vốn sự nghiệp): 46,176 tỷ đồng.
Tổng chi ngân sách địa phương năm
2017 là 8.661,671 tỷ đồng, phân theo khu vực chi như sau:
- Cấp tỉnh chi: 4.219,529 tỷ đồng;
- Cấp huyện và xã chi: 4.442,142 tỷ đồng.
III. Về
cân đối ngân sách
- Tổng thu ngân sách địa phương:
8.569,371 tỷ đồng.
+ Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp: 6.201,100 tỷ đồng;
+ Thu bổ sung từ ngân sách Trung
ương: 2.368,271 tỷ đồng, bao gồm:
Bổ sung cân đối: 1.904,237 tỷ đồng;
Bổ sung có mục tiêu: 464,034 tỷ đồng.
- Tổng chi ngân sách địa phương:
8.661,671 tỷ đồng, trong đó: Bội chi ngân sách địa phương là 92,300 tỷ đồng.
(Kèm
theo các phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05)
IV. Tổng mức vay trong năm là
207,640 tỷ đồng, bao gồm vay bù đắp bội chi và vay để trả nợ gốc của ngân sách
địa phương.
V. Biện pháp chủ yếu thực hiện dự
toán ngân sách năm 2017
1. Về thu ngân sách
- Ngành Thuế phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức khai thác tốt các nguồn
thu theo luật định, chống thất thu, gian lận thương mại, trốn thuế, nhất là đối
với lĩnh vực thuế công thương nghiệp - dịch vụ, thuế tài nguyên, khoáng sản; tổ chức thu hết số nợ thuế, đồng thời hạn chế nợ mới phát sinh tăng thêm.
- Tổ chức tuyên truyền vận động nhân
dân và người nộp thuế thông suốt chính sách thuế để thực hiện tốt nghĩa vụ thuế
đối với nhà nước, kịp thời tháo gỡ những vướng mắc để cho các doanh nghiệp hoạt
động, tạo nguồn thu vững chắc cho ngân sách nhà nước.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra để kịp thời ngăn chặn và phát hiện các sai phạm trong quản lý tài chính của
các đơn vị, địa phương, xử lý nghiêm và đôn đốc thu nộp ngân sách kịp thời các
khoản đã được cơ quan thanh tra, kiểm toán kết luận.
- Thực hiện đầy đủ và đúng pháp luật
việc miễn, giảm, giãn thuế cho các đối tượng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Về chi ngân sách
- Thực hành tiết kiệm, sử dụng nguồn
vốn ngân sách có hiệu quả và chi đúng dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định.
- Tăng cường giám sát, kiểm tra,
thanh tra, chống tiêu cực, lãng phí trong chi tiêu ngân sách.
- Thực hiện các
biện pháp khác theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền ở cấp Trung ương.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Giao Ủy
ban nhân dân tỉnh hướng dẫn và tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Tiền Giang Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016
và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- UB.Thường vụ
Quốc hội;
- VP. Quốc hội, VP. Chính phủ;
- Các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu của (UBTVQH);
- Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; Bộ KH&ĐT;
- Vụ Công tác đại biểu (VPQH);
- KTNN khu vực IX;
- Cơ quan TT Bộ Nội vụ;
- Các đ/c UVBTV Tỉnh ủy;
- UBND, UB.MTTQ tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- ĐB. Quốc hội đơn vị tỉnh Tiền Giang;
- ĐB. HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- TT. HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Ấp Bắc;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Danh
|
PHỤ LỤC SỐ 01
CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dự toán năm 2017
|
I
|
Tổng số thu ngân sách nhà nước
trên địa bàn
|
7.045.000
|
1
|
Thu nội địa
|
6.695.000
|
2
|
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
|
350.000
|
II
|
Thu ngân sách địa phương
|
8.569.371
|
1
|
Thu ngân sách địa phương hưởng theo
phân cấp
|
6.201.100
|
2
|
Thu bổ
sung từ ngân sách trung ương
|
2.368.271
|
|
- Bổ
sung cân đối
|
1.904.237
|
|
- Bổ sung có mục tiêu
|
464.034
|
III
|
Chi ngân
sách địa phương
|
8.661.671
|
1
|
Chi đầu
tư phát triển
|
2.620.168
|
2
|
Chi thường xuyên
|
5.832.217
|
3
|
Chi bổ
sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
4
|
Dự phòng
|
162.110
|
5
|
Chi chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp)
|
46.176
|
IV
|
Bội chi ngân sách địa phương
|
92.300
|
PHỤ LỤC SỐ 02
CÂN ĐỐI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH VÀ NGÂN SÁCH CỦA HUYỆN
THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán năm 2017
|
A
|
NGÂN
SÁCH CẤP TỈNH
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách cấp tỉnh
|
7.365.595
|
1
|
Thu ngân sách cấp tỉnh hưởng theo
phân cấp
|
4.997.324
|
2
|
Thu bổ
sung từ ngân sách trung ương
|
2.368.271
|
|
- Bổ
sung cân đối
|
1.904.237
|
|
- Bổ sung có mục tiêu
|
464.034
|
II
|
Chi ngân sách cấp tỉnh
|
7.457.895
|
1
|
Chi đầu
tư phát triển
|
2.324.702
|
2
|
Chi thường xuyên
|
1.772.642
|
3
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
4
|
Dự phòng
|
75.009
|
5
|
Chi chương trình mục tiêu quốc gia
(vốn sự nghiệp)
|
46.176
|
6
|
Bổ sung cho ngân sách huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
3.238.366
|
|
- Bổ
sung cân đối
|
3.089.500
|
|
- Bổ
sung có mục tiêu
|
148.866
|
III
|
Bội chi ngân sách cấp tỉnh
|
92.300
|
B
|
NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ,
THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH (BAO GỒM NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH
XÃ)
|
|
I
|
Nguồn thu ngân sách huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh
|
4.442.142
|
1
|
Thu ngân sách hưởng theo phân cấp:
|
1.203.776
|
2
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh:
|
3.238.366
|
|
- Bổ sung cân đối
|
3.089.500
|
|
- Bổ
sung có mục tiêu
|
148.866
|
II
|
Chi ngân sách huyện, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh
|
4.442.142
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 03
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dự toán năm 2017
|
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN
ĐỊA BÀN
|
7.045.000
|
I
|
Thu nội địa
|
6.695.000
|
1
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước trung
ương
|
180.000
|
2
|
Thu từ doanh nghiệp nhà nước địa
phương
|
139.900
|
3
|
Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài
|
1.959.900
|
4
|
Thu từ khu vực ngoài quốc doanh
|
1.107.300
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
225.000
|
6
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
570.000
|
7
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
640.000
|
8
|
Thu phí, lệ phí
|
114.000
|
9
|
Các khoản thu về nhà, đất:
|
298.000
|
a
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
15.000
|
b
|
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
|
1.000
|
c
|
Thu tiền thuê đất, mặt nước
|
30.000
|
d
|
Thu tiền sử dụng đất
|
250.000
|
đ
|
Thu bán nhà ở thuộc sở hữu nhà
nước
|
2.000
|
10
|
Thu quỹ đất công ích, hoa lợi công sản tại xã
|
30.000
|
11
|
Thu khác ngân sách
|
185.900
|
12
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
1.245.000
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu
|
350.000
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Kèm theo Nghị Quyết số 27/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang)
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Dự
toán năm 2017
|
Trong
đó
|
NS
cấp tỉnh
|
NS
cấp huyện, xã
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
8.661.671
|
4.219.529
|
4.442.142
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
2.620.168
|
2.324.702
|
295.466
|
|
Trong đó: - Chi ĐTXDCB vốn trong
nước
|
615.010
|
544.794
|
70.216
|
|
- Chi ĐT từ nguồn thu tiền SD đất
|
250.000
|
103.400
|
146.600
|
|
- Chi ĐT từ nguồn thu XSKT
|
1.245.000
|
1.166.350
|
78.650
|
|
- Nguồn TW BSMT, CTMT
|
417.858
|
417.858
|
|
|
- Chi đầu tư từ nguồn bội chi
NSĐP
|
92.300
|
92.300
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
5.832.217
|
1.772.642
|
4.059.575
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
- Chi Giáo dục, đào tạo và dạy
nghề
|
2.511.334
|
511.811
|
1.999.523
|
|
- Chi Khoa học, công nghệ
|
29.130
|
29.130
|
|
III
|
Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
0
|
IV
|
Dự phòng
|
162.110
|
75.009
|
87.101
|
V
|
Chi chương trình mục tiêu, nguồn
bổ sung có mục tiêu (vốn sự nghiệp)
|
46.176
|
46.176
|
0
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 05
DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH VÀ SỐ BỔ SUNG TỪ NGÂN SÁCH CẤP
TỈNH CHO NGÂN SÁCH HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 27/NQ-HĐND
ngày 08 /12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền
Giang)
ĐVT: triệu đồng
STT
|
Tên
các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
|
Tổng
thu NSNN trên địa bàn huyện theo phân cấp
|
Tổng
thu cấp huyện, xã được hưởng theo phân cấp
|
Tổng
chi cân đối ngân sách
cấp huyện, xã
|
Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân
sách cấp huyện
|
Tổng
số
|
Bổ
sung cân đối
|
Bổ
sung có mục tiêu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện Cái Bè
|
121.500
|
117.200
|
630.508
|
513.308
|
492.819
|
20.489
|
2
|
Huyện Cai Lậy
|
63.000
|
59.350
|
424.964
|
365.614
|
352.718
|
12.896
|
3
|
Thị xã Cai Lậy
|
83.500
|
78.260
|
355.535
|
277.275
|
265.919
|
11.356
|
4
|
Huyện Châu Thành
|
126.600
|
120.075
|
537.091
|
417.016
|
399.574
|
17.442
|
5
|
Huyện Chợ Gạo
|
65.000
|
60.350
|
453.976
|
393.626
|
380.585
|
13.041
|
6
|
Huyện Gò Công Tây
|
46.800
|
43.475
|
350.459
|
306.984
|
295.519
|
11.465
|
7
|
Huyện Gò Công Đông
|
44.800
|
42.680
|
371.326
|
328.646
|
316.658
|
11.988
|
8
|
Huyện Tân Phước
|
49.700
|
47.427
|
232.301
|
184.874
|
173.843
|
11.031
|
9
|
Huyện Tân Phú Đông
|
19.200
|
18.391
|
140.914
|
122.523
|
115.304
|
7.219
|
10
|
Thành phố Mỹ Tho
|
558.700
|
551.110
|
644.685
|
93.575
|
71.563
|
22.012
|
11
|
Thị xã Gò Công
|
71.300
|
65.458
|
300.383
|
234.925
|
224.998
|
9.927
|
|
Tổng cộng
|
1.250.100
|
1.203.776
|
4.442.142
|
3.238.366
|
3.089.500
|
148.866
|
|
|
|
|
|
|
|
|