HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2023/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 13
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG, ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Chuyển giao công nghệ ngày 19 tháng
6 năm 2017;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 95/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng
10 năm 2014 của Chính phủ quy định về đầu tư và cơ chế tài chính đối với hoạt động
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều, của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 09/2020/TT-BKHCN ngày 25
tháng 12 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định các biểu mẫu phục vụ thẩm
định hoặc có ý kiến về công nghệ dự án đầu tư;
Căn cứ Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10 tháng
01 năm 2023 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN ngày 08
tháng 5 năm 2023 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn một số nội dung chuyên
môn phục vụ công tác xây dựng dự toán thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ
có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 6854/TTr-UBND ngày 10 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết ban hành
Quy định nội dung, định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Nghị quyết này Quy định nội dung, định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ
khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội
đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13
tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: KHCN, TC;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực; Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBND tỉnh, Ủy ban MTTQ VN tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh; ĐB HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Website cơ quan;
- Lưu: VT, CTHĐND, HC-TC-QT. HSKH.
|
CHỦ TỊCH
Lưu Văn Trung
|
QUY ĐỊNH
NỘI
DUNG, ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung, định mức xây dựng dự
toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và thực
hiện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ;
b) Các cơ quan quản lý nhiệm vụ khoa học và công
nghệ;
c) Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức cá nhân khác có liên
quan;
d) Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động thực hiện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ dự án đầu tư.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Các định mức xây dựng dự toán trong quy định này
là định mức tối đa áp dụng đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Các nội dung khác liên quan đến lập dự toán, quản
lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông không quy định tại Quy định này được thực
hiện theo Thông tư số 03/2023/TT-BTC ngày 10/01/2023 của Bộ Tài chính quy định
lập dự toán, quản lý sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành khác
có liên quan.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Định mức làm căn cứ
xây dựng dự toán kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước
1. Dự toán chi thù lao tham gia nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
a) Định mức chi thù lao cho các chức danh (Chủ nhiệm
nhiệm vụ; Thư ký khoa học) hoặc nhóm chức danh (Thành viên chính; Thành viên; Kỹ
thuật viên, Nhân viên hỗ trợ) thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được
tính theo số tháng quy đổi tham gia thực hiện nhiệm vụ, cụ thể như sau:
Bảng 1. Định mức
chi thù lao cho các chức danh hoặc nhóm chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh
(1000 VNĐ)
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở
(1000 VNĐ)
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
Người/tháng
|
28.000
|
20.000
|
2
|
Thành viên chính
|
Người/tháng
|
22.400
|
16.000
|
3
|
Thành viên
|
Người/tháng
|
11.200
|
8.000
|
4
|
Thư ký khoa học
|
Người/tháng
|
8.400
|
6.000
|
5
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
Người/tháng
|
5.600
|
4.000
|
b) Tiền công thuê lao động phổ thông hỗ trợ các
công việc trong nội dung nghiên cứu (nếu có) được thực hiện theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 03/2023/TT-BTC.
2. Dự toán thuê chuyên gia trong nước, chuyên gia
ngoài nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ
Dự toán thuê chuyên gia trong nước, chuyên gia
ngoài nước phối hợp nghiên cứu, thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo quy định tại
Điều 7 Thông tư số 02/2023/TT-BKHCN và khoản 2 Điều 4 Thông tư số
03/2023/TT-BTC.
3. Dự toán chi hội nghị, hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học, công tác phí trong nước, hợp tác quốc tế (đoàn ra, đoàn
vào) phục vụ hoạt động nghiên cứu thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy
định các mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử
dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Nghị quyết số 05/2019/NQ-
HĐND ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định các mức
chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiếp
khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày
21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức
Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh
phí.
Ngoài ra, Quy định này quy định mức xây dựng dự
toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học như
sau:
Bảng 2: Định mức
dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa học
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh
(1.000 VNĐ)
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở
(1.000 VNĐ)
|
1
|
Người chủ trì
|
buổi
|
1.400
|
1.000
|
2
|
Thư ký hội thảo khoa học, diễn đàn, tọa đàm khoa
học
|
buổi
|
350
|
250
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo khoa học, diễn
đàn, tọa đàm khoa học
|
báo cáo
|
2.100
|
1.500
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức đề nghị viết
báo cáo nhưng không trình bày tại hội thảo, diễn đàn, tọa đàm khoa học
|
báo cáo
|
1.050
|
750
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo khoa học, diễn đàn,
tọa đàm khoa học
|
buổi
|
210
|
150
|
4. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý,
sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê, tổng điều
tra thống kê quốc gia và Thông tư số 37/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 6 năm 2022 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 9, Điều 3 và Mẫu số 01 kèm theo Thông tư số
109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND
ngày 19/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông về việc quy định nội dung
chi, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
5. Dự toán chi họp tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu có) được xây dựng trên cơ sở số lượng thành
viên tham gia đánh giá với mức chi bằng 50% mức chi cho Hội đồng tư vấn đánh
giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại điểm
a, khoản 1, Điều 4 Quy định này.
6. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ khoa học và
công nghệ
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử
dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm
vụ khoa học và công nghệ để đảm bảo triển khai nhiệm vụ khoa học và công nghệ tại
tổ chức chủ trì. Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
- Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh bằng
5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước (không quá 210.000.000 đồng/nhiệm vụ).
- Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở
bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước (không quá 150.000.000 đồng/nhiệm vụ).
Điều 4. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn khoa học
và công nghệ
a) Chi tiền thù lao
Bảng 3. Mức chi
tiền thù lao của các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh
(1.000 VNĐ)
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở
(1.000 VNĐ)
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công
nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.350
|
900
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
900
|
600
|
|
Thư ký khoa học
|
|
270
|
180
|
|
Thư ký hành chính
|
|
270
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
180
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
|
450
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
630
|
420
|
c
|
Chi thù lao xây dựng yêu cầu đặt hàng đối với các
nhiệm vụ đề xuất thực hiện
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
630
|
420
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
450
|
300
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.620
|
1.080
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.350
|
900
|
|
Thư ký khoa học
|
|
270
|
180
|
|
Thư ký hành chính
|
|
270
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
180
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
|
630
|
420
|
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
900
|
600
|
3
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm
vụ khoa học và công nghệ
|
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
1.620
|
1.080
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
1.350
|
900
|
|
Thư ký khoa học
|
|
270
|
180
|
|
Thư ký hành chính
|
|
270
|
180
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
180
|
120
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
|
630
|
420
|
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
900
|
600
|
4
|
Chi thù lao chuyên gia xử lý các vấn đề kỹ thuật
hỗ trợ cho hoạt động của Hội đồng.
|
Chuyên gia
|
1.350
|
900
|
b) Dự toán chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn
khác được quy định tại Thông tư quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Bộ
Khoa học và Công nghệ (nếu có) được áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn
đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm
a, khoản 1 Điều này.
2. Chi hoạt động của tổ thẩm định kinh phí thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ; tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết
quả sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
a) Chi tiền thù lao của tổ thẩm định kinh phí; tổ
chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả sản phẩm của nhiệm vụ khoa học
và công nghệ:
Bảng 4. Định mức
chi tiền thù lao của tổ thẩm định kinh phí; tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm
thu kết quả sản phẩm của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp tỉnh
(1.000 VNĐ)
|
Nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cấp cơ sở
(1.000 VNĐ)
|
1
|
Tổ trưởng
|
Nhiệm vụ
|
900
|
600
|
2
|
Thành viên
|
Nhiệm vụ
|
630
|
420
|
3
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
270
|
180
|
4
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
180
|
120
|
b) Chi hậu cần phục vụ hoạt động của tổ thẩm định
kinh phí được xây dựng dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các
quy định hiện hành của pháp luật.
3. Định mức chi hoạt động thực hiện thẩm định hoặc
lấy ý kiến về công nghệ dự án đầu tư
a) Định mức chi thù lao:
Bảng 5. Định mức
chi thù lao của Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ và tổ chức, chuyên gia tư
vấn độc lập thực hiện thẩm định hoặc lấy ý kiến về công nghệ dự án đầu tư
STT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức
(1.000 VNĐ)
|
1
|
Chi Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ
|
Dự án
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
810
|
|
Phó Chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
675
|
|
Thư ký khoa học
|
|
135
|
|
Thư ký hành chính
|
|
135
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
90
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
Phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên Hội đồng
|
|
315
|
|
Nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
450
|
2
|
Chi thù lao cho tổ chức, chuyên gia tư vấn độc lập
|
Phiếu ý kiến
|
675
|
b) Hỗ trợ công tác phí cho các thành viên Hội đồng
tư vấn khoa học và công nghệ, chuyên gia tư vấn độc lập (làm việc ngoài tỉnh) về
công nghệ dự án đầu tư được áp dụng theo mức chi về chế độ công tác phí tại Nghị
quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày 14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông
ban hành quy định các mức chi về công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ
quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
4. Dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
Các trường hợp cần thiết phải thuê chuyên gia tư vấn,
đánh giá độc lập thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 8 Thông tư số
02/2023/TT-BKHCN. Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập
được tính bằng 5 lần mức chi thù lao (gồm tiền họp Hội đồng của Chủ tịch Hội đồng
và chi nhận xét đánh giá của Ủy viên phản biện trong Hội đồng) của Hội đồng
tương ứng và do cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
quyết định và chịu trách nhiệm.
5. Dự toán chi công tác kiểm tra, đánh giá trong
quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ; kiểm tra, đánh giá sau khi
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ:
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn kiểm tra, đánh
giá được xây dựng theo quy định tại Nghị quyết số 24/2017/NQ-HĐND ngày
14/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành quy định các mức chi về
công tác phí, chi hội nghị đối với các cơ quan, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
b) Dự toán chi thù lao cho Hội đồng đánh giá nhiệm
vụ khoa học và công nghệ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá) được
áp dụng bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ khoa
học và công nghệ quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
6. Đối với các Chương trình khoa học và công nghệ cấp
tỉnh có thành lập các Ban Chủ nhiệm chương trình theo Quyết định của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh: Mức chi các cuộc họp định kỳ và đột xuất của Ban Chủ nhiệm
áp dụng theo mức chi của Hội đồng tư vấn tuyển chọn hoặc giao trực tiếp thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
7. Các nội dung chi, định mức chi khác liên quan trực
tiếp đến hoạt động quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ được xây dựng trên cơ
sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc
ngân sách tỉnh.
2. Kinh phí của các cơ quan, tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp tham gia đối ứng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
3. Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
4. Đối với hoạt động thực hiện thẩm định hoặc lấy ý
kiến về công nghệ dự án đầu tư
a) Kinh phí tổ chức lấy ý kiến về công nghệ trong dự
án đầu tư được thực hiện như sau:
- Trong giai đoạn quyết định chủ trương đầu tư được
bảo đảm bằng ngân sách nhà nước;
- Trong giai đoạn quyết định đầu tư do chủ đầu tư
chịu trách nhiệm và được tính trong tổng mức đầu tư.
b) Đối với hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu
tư thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Khoa học và Công nghệ được thực hiện từ nguồn
ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
c) Đối với hoạt động thẩm định công nghệ dự án đầu
tư thuộc chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh khác được thực
hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt thuyết minh và kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục áp dụng
theo các quy định tại thời điểm phê duyệt nhiệm vụ cho đến khi kết thúc thời
gian thực hiện nhiệm vụ.
2. Trường hợp văn bản dẫn chiếu tại Quy định này được
sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng
theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh
để trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.