HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2023/NQ-HĐND
|
Cà Mau, ngày 06
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHI HỘI NGHỊ VÀ CHI TIẾP KHÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi
hội nghị;
Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng
8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại việt
nam và chế độ tiếp khách trong nước; Thông tư số 54/2021/TT-BTC ngày 06 tháng 7
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 35 Thông tư số
71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị,
hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;
Xét Tờ trình số 260/TTr-UBND ngày 26 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về dự thảo Nghị quyết quy định chế độ
công tác phí, chế độ chi hội nghị và chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà
Mau (sau thẩm tra); Báo cáo thẩm tra số 216/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chế độ công tác phí, chi hội
nghị, chi tiếp khách trong nước và khách nước ngoài vào làm việc tại các cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị
- xã hội và các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên
địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối với chế độ công tác phí
a) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm
việc tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước
hỗ trợ.
b) Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi tham gia
hoạt động của Hội đồng nhân dân.
2. Đối với chế độ chi hội nghị
a) Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng
kết chuyên đề; hội nghị tổng kết năm; hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ
công tác do các cơ quan hành chính nhà nước tổ chức được quy định tại Quyết định
số 45/2018/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
quy định chế độ họp trong hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan thuộc hệ
thống hành chính nhà nước;
b) Các hội nghị chuyên môn, hội nghị sơ kết và tổng
kết chuyên đề, hội nghị tổng kết năm, hội nghị tập huấn triển khai nhiệm vụ của
các đơn vị sự nghiệp công lập;
c) Các hội nghị chuyên môn, hội nghị tập huấn triển
khai nhiệm vụ hoặc các hội nghị được tổ chức theo quy định trong điều lệ của
các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức hội sử dụng kinh phí
do ngân sách nhà nước hỗ trợ.
3. Đối với chế độ chi tiếp khách, hội nghị, hội thảo
quốc tế
Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức
chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức hội sử dụng kinh phí do
ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Điều 3. Nội dung chi và mức chi
công tác phí
1. Thanh toán tiền chi phí đi lại
a) Thanh toán theo hóa đơn thực tế thực hiện theo
quy định tại khoản 1 Điều 5, Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội
nghị (Thông tư số 40/2017/TT-BTC);
b) Thanh toán khoán kinh phí sử dụng ô tô khi đi
công tác, khoán tiền tự túc phương tiện đi công tác
Đối với các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô
khi đi công tác theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, tự nguyện đăng ký thực
hiện khoán kinh phí sử dụng xe ô tô khi đi công tác: Mức thanh toán khoán kinh
phí sử dụng xe ô tô đi công tác thực hiện theo quy định tại Điều 21, Nghị định
số 72/2023/NĐ-CP ngày 26 tháng 9 năm 2023 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác thực hiện theo quy định
tại điểm b khoản 2 Điều 5, Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
2. Phụ cấp lưu trú
a) Thanh toán phụ cấp lưu trú cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động: đi công tác trong tỉnh 150.000 đồng/người/ngày; đi
công tác ngoài tỉnh 200.000 đồng/người/ngày;
b) Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động ở
đất liền được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo thì được thanh toán phụ
cấp lưu trú 250.000 đồng/người/ngày thực tế đi biển, đảo (áp dụng cho cả những
ngày làm việc trên đảo, những ngày đi và về trên biển); đối với một số ngành đặc
thù đã được cấp có thẩm quyền quy định về chế độ chi bồi dưỡng khi đi công tác
trên biển, đảo thì được chọn chế độ quy định cao nhất để thanh toán cho cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động.
3. Tiền thuê phòng nghỉ
a) Thanh toán theo hình thức khoán
Đối với cán bộ lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ
1,25 trở lên, mức khoán 1.000.000 đồng/người/ngày, không phân biệt nơi đến công
tác;
Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và thành phố
là đô thị loại I thuộc tỉnh, mức khoán 350.000 đồng/ngày/người; đi công tác
ngoài tỉnh đối với các vùng còn lại, mức khoán 250.000 đồng/ngày/người; đi công
tác trong tỉnh, mức khoán 200.000 đồng/ngày/người.
b) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động đi công tác không nhận thanh toán theo hình thức khoán tại điểm a Khoản
này thì được thanh toán theo giá thuê phòng thực tế (có hóa đơn, chứng từ hợp
pháp) do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị duyệt theo tiêu chuẩn thuê phòng như sau:
Đối với các lãnh đạo có hệ số phụ cấp chức vụ từ
1,25 đến 1,3 đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc
trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh được thanh toán mức giá
thuê phòng nghỉ 1.200.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/phòng; đi
công tác tại các vùng còn lại được thanh toán mức giá thuê phòng nghỉ 1.100.000
đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn một người/phòng;
Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
đi công tác tại các quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và
thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh được thanh toán mức giá thuê phòng nghỉ
1.000.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 2 người/phòng; đi công tác tại các
vùng còn lại được thanh toán mức giá thuê phòng nghỉ 700.000 đồng/ngày/phòng
theo tiêu chuẩn 2 người/phòng.
4. Thanh toán khoán tiền công tác phí theo tháng thực
hiện theo quy định tại Điều 8, Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
5. Thanh toán công tác phí theo đoàn công tác phối
hợp liên ngành, liên cơ quan thực hiện theo quy định tại Điều 9, Thông tư số
40/2017/TT-BTC.
6. Chứng từ làm căn cứ thanh toán công tác phí thực
hiện theo quy định tại Điều 10, Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
7. Đối với các đối tượng, nội dung không quy định tại
Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
Điều 4. Chế độ chi hội nghị
1. Nội dung chi tổ chức hội nghị thực hiện theo quy
định tại Điều 11, Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
2. Mức chi tổ chức hội nghị
a) Mức chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu là khách mời
không thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước, như sau:
Cuộc họp tổ chức tại huyện và thành phố Cà Mau: Mức
chi hỗ trợ tiền ăn 150.000 đồng/ngày/người;
Cuộc họp do xã, phường, thị trấn tổ chức (không
phân biệt địa điểm tổ chức): Mức chi hỗ trợ tiền ăn 100.000 đồng/ngày/người.
b) Chi tiền nước uống trong cuộc họp 20.000 đồng/buổi/đại
biểu;
c) Chi hỗ trợ tiền phòng nghỉ cho đại biểu là khách
mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước theo mức thanh toán khoán hoặc theo
hóa đơn thực tế quy định về chế độ thanh toán tiền công tác phí tại khoản 3 Điều
3, Nghị quyết này;
d) Chi hỗ trợ tiền phương tiện đi lại cho đại biểu
là khách mời không hưởng lương từ ngân sách nhà nước thì thực hiện theo quy định
tại khoản 1 Điều 3, Nghị quyết này;
đ) Chi thù lao cho giảng viên, chi bồi dưỡng báo
cáo viên, người có báo cáo tham luận trình bày tại hội nghị thực hiện theo quy
định tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức chi đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Cà Mau;
e) Hóa đơn, chứng từ thanh toán chi hội nghị thực
hiện theo quy định tại Điều 13, Thông tư số 40/2017/TT-BTC.
Điều 5. Chế độ chi tiếp khách
1. Tiếp khách nước ngoài
Khách nước ngoài đến làm việc, hội nghị, hội thảo
quốc tế tại tỉnh Cà Mau, mức chi thực hiện theo mức chi tối đa được quy định tại
Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ
chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại việt nam và chế độ tiếp khách trong nước.
2. Tiếp khách trong nước
a) Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất để Ủy ban nhân
dân tỉnh theo thẩm quyền ban hành chi tiết đối tượng khách được mời cơm phù hợp
với tình hình thực tế tại địa phương, đối tượng khách được mời cơm, như sau:
Cán bộ lão thành cách mạng; Bà mẹ Việt Nam Anh
hùng; các đoàn đại biểu người có công và thân nhân người có công với cách mạng;
các chức sắc tôn giáo; người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số; các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh; các nhà khoa học trong và ngoài tỉnh;
Khách thuộc các cơ quan Trung ương, các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
Khách là tổ chức, cá nhân trực tiếp làm việc tìm hiểu
môi trường đầu tư, tài trợ, viện trợ; các Viện, các cơ sở đào tạo ngoài tỉnh;
Khách thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức trong tỉnh
đến làm việc.
b) Mức chi tiếp khách trong nước
Chi nước uống đối với khách đến làm việc tại cơ
quan, đơn vị, mức chi không quá 30.000 đồng/buổi/người;
Chi mời cơm không quá 300.000 đồng/khách/suất.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Kinh phí thực hiện chế độ công tác phí, chi hội
nghị và chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh được giao trong dự toán hàng năm đối với
các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức
chính trị - xã hội và các tổ chức hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ
trợ theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước.
2. Chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội
nghị và chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau nêu trên là mức chi cụ thể, các
đơn vị quản lý hành chính thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với
các cơ quan nhà nước; các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cơ chế tự chủ tài
chính theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập thì Thủ
trưởng đơn vị căn cứ vào dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền giao hàng năm
và quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện.
3. Đối với các hội nghị được tổ chức bằng nguồn
kinh phí do các tổ chức, cá nhân tham gia đóng góp, tài trợ, thì khuyến khích vận
dụng thực hiện chế độ chi tiêu hội nghị theo quy định này nhằm đảm bảo tiết kiệm,
hiệu quả và phù hợp với nguồn kinh phí của đơn vị.
4. Các doanh nghiệp nhà nước được vận dụng thực hiện
chế độ công tác phí, chi hội nghị và chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh theo quy
định tại Nghị quyết này, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm sản
xuất kinh doanh của đơn vị.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu
các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì thực hiện theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà
Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2023, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Nghị quyết số 22/2017/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau về chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị và chế độ chi tiếp khách trên địa bàn tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB QPPL);
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- BTT. Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh
- TT. HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng Công báo);
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|