HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2021/NQ-HĐND
|
Bến Tre, ngày
08 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ CƯỚC
THUÊ BAO DỊCH VỤ GIÁM SÁT TÀU CÁ CHO NGƯ DÂN LẮP ĐẶT THIẾT BỊ GIÁM SÁT TRÊN TÀU
CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn
cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày
08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Thủy sản;
Căn
cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét
Tờ trình số 7191/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ cước thuê
bao dịch vụ giám sát tàu cá cho ngư dân lắp đặt thiết bị giám sát trên tàu cá
trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ
họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị
quyết này quy định mức chi hỗ trợ cước thuê bao dịch vụ giám sát tàu cá cho ngư
dân lắp đặt thiết bị giám sát trên tàu cá trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối
tượng áp dụng
a) Tổ
chức, cá nhân có tàu cá đăng ký trên địa bàn tỉnh Bến Tre có chiều dài lớn nhất
(Lmax) từ 15 mét trở lên (sau đây gọi tắt là chủ tàu).
b) Các
cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ
1. Nội
dung hỗ trợ: Hỗ trợ chủ tàu cước thuê bao dịch vụ giám sát tàu cá trong thời hạn
02 năm kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
2. Mức
hỗ trợ, hình thức hỗ trợ:
a) Mức
hỗ trợ: 200.000 đồng/tháng/01 tàu.
b) Hình
thức hỗ trợ: hỗ trợ trực tiếp cho chủ tàu, 01 năm/lần.
3. Điều
kiện được hỗ trợ: chủ tàu có các loại giấy tờ (còn hiệu lực), như sau:
a) Giấy
phép khai thác thủy sản;
b) Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
c) Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
4. Nguồn
vốn hỗ trợ: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 3. Những trường hợp không được hỗ trợ
Chủ tàu
có tàu cá vi phạm một trong những hành vi sau:
1. Khai
thác thủy sản vượt qua đường phân định (ranh giới) giữa vùng biển của nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các nước trong khu vực;
2.
Không duy trì hoặc vô hiệu hóa thiết bị giám sát trên tàu trong quá trình khai
thác thủy sản trên biển (trừ trường hợp bất khả kháng).
Trường
hợp chủ tàu có nhiều tàu cá, nếu một tàu vi phạm một trong các quy định tại khoản
1, 2 Điều này thì các tàu còn lại không được xem xét hỗ trợ.
Điều 4. Quy trình thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ
1. Hồ
sơ đề nghị phê duyệt kinh phí hỗ trợ
a) Danh
sách thống kê chủ tàu và tàu cá đủ điều kiện hỗ trợ theo mẫu của Phụ lục kèm
theo Nghị quyết này.
b) Biên
bản thẩm định chủ tàu và tàu cá đủ điều kiện được hỗ trợ.
c) Văn
bản xác nhận cước thuê bao của đơn vị cung cấp dịch vụ.
d) Tờ
trình đề nghị hỗ trợ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
đ) Tờ
trình đề nghị phê duyệt kinh phí hỗ trợ của Sở Tài chính.
2.
Trình tự thực hiện
a) Trước
ngày 31 tháng 01 hàng năm, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức rà
soát, lập danh sách thống kê chủ tàu và tàu cá đủ điều kiện được hỗ trợ cước
thuê bao dịch vụ giám sát tàu cá, đối với năm trước đó; tổ chức thẩm định chủ
tàu và tàu cá đủ điều kiện được hỗ trợ; chuyển Sở Tài chính trình Ủy ban nhân
dân tỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt kinh phí hỗ trợ.
b)
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị phê duyệt
kinh phí hỗ trợ, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ
trợ.
c)
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định phê duyệt kinh phí hỗ
trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài chính cấp bổ sung có mục tiêu về ngân sách
các huyện, thành phố để triển khai hỗ trợ theo quy định.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường
trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa
X, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01
tháng 01 năm 2022./.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Thị Hoàng Yến
|
PHỤ
LỤC
MẪU DANH SÁCH THỐNG KÊ
CHỦ TÀU VÀ TÀU CÁ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ CƯỚC
THUÊ BAO DỊCH VỤ GIÁM SÁT TÀU CÁ NĂM …….
(Kèm theo Nghị quyết số 27/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12
năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
DANH SÁCH THỐNG KÊ CHỦ TÀU VÀ TÀU CÁ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐƯỢC
HỖ TRỢ CƯỚC THUÊ BAO DỊCH VỤ GIÁM SÁT TÀU CÁ NĂM …..
Đơn vị: Xã ………….,
huyện ………….., tỉnh Bến Tre
Số thứ tự
|
Chủ tàu
|
Địa chỉ (ấp/khu
phố)
|
Số đăng ký
tàu
BT-…-TS
|
Giấy phép
KTTS
|
Tình trạng thiết bị giám sát trên tàu
|
Ghi chú
|
Họ
|
tên
|
Số giấy phép
|
Hạn giấy
phép
|
01
|
Nguyễn Văn
|
A
|
An Thuận
|
92345
|
0001
|
02/5/2024
|
Duy trì hoạt
động đúng quy định
|
|
|
……
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ tên)
Chức vụ ……….. UBND XÃ/PHƯỜNG/ THỊ TRẤN………….
|
LẬP DANH SÁCH
(ký, ghi rõ họ tên)
Chức vụ ……………….. Chi cục Thủy sản
|
………, ngày….. tháng….. năm…..
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN………….
(ký tên, đóng dấu)
|
Bến Tre, ngày….. tháng….. năm…..
XÁC NHẬN CỦA CHI CỤC THỦY SẢN
(Ký tên, đóng dấu)
|