HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2020/NQ-HĐND
|
Đồng
Nai, ngày 04 tháng 12
năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA IX KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ Môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí, Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
Xét Tờ trình số 14230/TTr-UBND
ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chính
Nghị quyết quy định về đối tượng chịu
phí, các trường hợp miễn phí, Người nộp phí, cơ quan thu phí, mức phí, quản lý
và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
2. Đối tượng chịu phí
a) Hộ gia đình, cá nhân.
b) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác (gồm cả trụ sở điều
hành, chi nhánh, văn phòng của các cơ quan, đơn vị, tổ chức này), trừ các cơ sở
sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các cơ quan, đơn vị, tổ chức này.
c) Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa
chữa ô tô, sửa chữa xe máy.
d) Cơ sở khám, chữa bệnh; nhà hàng,
khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu.
đ) Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác
không thuộc quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP
ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ.
3. Các trường hợp miễn phí
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở
các xã.
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân ở
các phường, thị trấn chưa có hệ thống cấp nước sạch.
c) Hộ gia đình, cá nhân không kinh
doanh ở các phường, thị trấn đã có hệ thống cấp nước sạch tự khai thác nước sử
dụng.
d) Nước làm mát (theo quy định pháp
luật về bảo vệ môi trường) không trực tiếp tiếp xúc với các chất gây ô nhiễm,
có đường thoát riêng.
đ) Nước thải từ nước mưa tự nhiên chảy
tràn.
e) Nước thải từ các phương tiện đánh
bắt thủy sản của ngư dân.
g) Nước thải của các hệ thống xử lý
nước thải tập trung khu đô thị (theo quy định tại Nghị định số 80/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải) đã xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về
môi trường theo quy định trước khi thải vào nguồn tiếp nhận.
4. Người nộp phí
a) Tổ chức, cá nhân, đơn vị, hộ gia
đình có nước thải ra môi trường được quy định tại khoản 2, Điều 1 Nghị quyết
này.
b) Trường hợp
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thải nước thải vào hệ thống xử lý nước thải tập trung và trả tiền dịch vụ xử lý nước thải cho đơn vị quản
lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung theo cơ chế giá dịch vụ thì đơn
vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung là người nộp phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải theo quy định tại Nghị quyết này (trừ trường hợp quy định tại điểm g khoản 3 Điều 1 Nghị quyết này).
5. Cơ quan thu phí
a) Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí
bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp.
b) Ủy ban nhân dân phường, thị trấn
thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinh
doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng.
6. Mức phí
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải sinh hoạt là 10% trên giá bán của 1 m3 nước sạch chưa bao gồm
thuế giá trị gia tăng.
7. Quản lý và sử dụng phí
a) Tổ chức cung cấp nước sạch trích để
lại 10% trên tổng số tiền phí thu được, nộp ngân sách nhà nước 90% trên tổng số
tiền phí thu được.
b) Ủy ban nhân dân phường, thị trấn
trích để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được, nộp ngân sách nhà nước 75% trên tổng số tiền phí thu được.
c) Các nội dung liên quan đến việc kê
khai, thu, nộp, quản lý và sử dụng phí được thực hiện theo quy định tại Nghị định
số 53/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về
phí bảo vệ môi trường đối với nước thải và các quy định khác có liên quan.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết
theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh, các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng
và kiến nghị của Nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
60/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Đồng Nai Khóa IX Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 04 tháng 12 năm 2020 và
có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VB.QPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Các sở, ban, ngành;
- VKSND,TAND, CTTHADS tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu VT, PTH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Phú Cường
|