HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 263/2019/NQ-HĐND
|
Kiên Giang, ngày
21 tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC DỰ
ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Xét Tờ trình số 188/TTr-UBND
ngày 16 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc bổ sung Danh mục dự
án cần thu hồi đất; Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ
thực hiện trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số
105/BC-HĐND ngày 18 tháng 10 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Bổ sung
Danh mục Dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc
gia, công cộng theo quy định tại Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai thực hiện
trong năm 2019
Bổ sung Danh mục dự án cần thu
hồi đất, tổng số 08 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 33,80 ha, diện tích cần
thu hồi 33,80 ha; trong đó có sử dụng đất trồng lúa 27,84 ha, đất khác 5,96 ha,
cụ thể như sau:
1. Danh mục dự án cần thu hồi đất
để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại
Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai, đồng thời có sử dụng đất trồng lúa theo quy
định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 58 của Luật Đất đai: Tổng số 03 dự án, với tổng
diện tích quy hoạch 31,14 ha, diện tích thu hồi đất 31,14 ha; trong đó có sử dụng
đất trồng lúa 27,84 ha, đất khác 3,30 ha, cụ thể như sau:
a) Dự án xây dựng trụ sở cơ
quan nhà nước: Tổng số 01 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 8,64 ha, diện
tích thu hồi đất là 8,64 ha, trong đó có sử dụng đất trồng lúa là 8,64 ha.
b) Dự án xây dựng khu đô thị mới,
khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn: Tổng số 02
dự án với tổng diện tích quy hoạch 22,50 ha, diện tích thu hồi đất 22,50 ha;
trong đó có sử dụng đất trồng lúa 19,20 ha, đất khác 3,30 ha.
2. Danh mục dự án cần thu hồi đất
để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng theo quy định tại
Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai, nhưng không có sử dụng đất trồng lúa: Tổng số
05 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 2,66 ha, diện tích thu hồi đất 2,66 ha,
cụ thể như sau:
a) Dự án xây dựng công trình sự
nghiệp công cấp địa phương: Tổng số 02 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 0,57
ha, diện tích thu hồi đất 0,57 ha.
b) Dự án xây dựng khu đô thị mới:
Tổng số 01 dự án với tổng diện tích quy hoạch 0,09 ha, diện tích thu hồi đất
0,09 ha.
c) Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng
kỹ thuật của địa phương: Tổng số 01 dự án, với tổng diện tích quy hoạch là 0,40
ha, diện tích thu hồi đất là 0,40 ha.
d) Dự án xây dựng chợ: Tổng số
01 dự án, với tổng diện tích quy hoạch 1,60 ha, diện tích thu hồi đất 1,60 ha (Chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
Điều 2. Bổ
sung Danh mục dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ theo quy định tại
Điểm b, Khoản 1, Điều 58 của Luật Đất đai thực hiện trong năm 2019
Bổ sung tổng số dự án 02 dự án,
với tổng diện tích quy hoạch 1,33 ha; trong đó có sử dụng đất trồng lúa 1,0 ha,
đất rừng phòng hộ 0,33 ha (Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười bốn thông qua ngày 21 tháng
10 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 10 năm 2019./.
PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT
BỔ SUNG THỰC HIỆN TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 263/2019/NQ-HĐND ngày 21 tháng 10 năm
2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Hạng mục Dự án
|
Quy hoạch
|
Diện tích hiện trạng dự án (ha)
|
Diện tích cần thu hồi để thực hiện dự
án
|
Địa điểm
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Mục đích sử dụng đất
|
Diện tích (ha)
|
Hiện trạng sử dụng đất
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
Đất trồng lúa
|
Đất rừng phòng hộ
|
Đất rừng đặc dụng
|
Đất khác
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(5)+(6)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(7)+..(10)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
A. Danh mục các dự án cần thu hồi đất theo quy định tại
Khoản 3, Điều 62 của Luật Đất đai, đồng thời có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ theo quy định tại Điểm b, Khoản 1, Điều 58 của Luật Đất đai bổ sung
thực hiện trong năm 2019
|
MỤC 1. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG NĂM 2019
|
I
|
Dự án xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước:
|
1
|
Khu Trung tâm hành chính huyện Giồng Riềng (trong đó
có trụ sở UBND thị trấn Giồng Riềng)
|
8,64
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
|
8,64
|
8,64
|
|
|
|
Thị trấn Giồng Riềng
|
Giồng
Riềng
|
Quyết
định số 2326/QĐ-UBND ngày 11/10/2019 điều chỉnh, bổ sung Danh mục dự án kêu gọi
đầu tư năm 2019, giai đoạn 2018-2020 tại Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày
03/5/2019 của UBND tỉnh Kiên Giang
|
|
Tổng
|
1
|
8,64
|
|
|
8,64
|
8,64
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới, khu dân cư nông thôn mới; chỉnh trang
đô thị, khu dân cư nông thôn
|
1
|
Khu đô thị mới phía Đông TTHC huyện Giồng Riềng
|
12,55
|
Đất ở tại đô thị- ODT
|
|
12,55
|
9,70
|
|
|
2,85
|
Thị trấn Giồng Riềng
|
Giồng Riềng
|
Quyết
định số 2326/QĐ- UBND ngày 11/10/2019 điều chỉnh, bổ sung danh mục dự án kêu
gọi đầu tư năm 2019, giai đoạn 2018-2020 tại Quyết định số 1019/QĐ-UBND ngày
03/5/2019 của UBND tỉnh Kiên Giang
|
|
2
|
Khu đô thị mới phía Tây TTHC huyện Giồng Riềng
|
9,95
|
Đất ở tại đô thị-ODT
|
|
9,95
|
9,50
|
|
|
0,45
|
Thị trấn Giồng Riềng
|
Giồng Riềng
|
Quyết
định số 2326/QĐ- UBND ngày 11/10/2019 điều chỉnh, bổ sung Danh mục dự án kêu
gọi đầu tư năm 2019, giai đoạn 2018-2020 tại Quyết định số 1019/QĐ- UBND ngày
03/5/2019 của UBND tỉnh Kiên Giang
|
|
Tổng
|
2
|
22,50
|
|
|
22,50
|
19,20
|
|
|
3,30
|
|
|
|
|
Tổng (I+II)
|
3
|
31,14
|
|
|
31,14
|
27,84
|
0,00
|
|
3,30
|
|
|
|
|
B. Danh mục các dự án cần thu hồi đất theo quy định tại
Khoản 3 Điều 62 của Luật Đất đai, nhưng không có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng
phòng hộ bổ sung thực hiện trong năm 2019
|
I
|
Dự án xây dựng công trình sự nghiệp công cấp địa phương:
|
1
|
Trường
Tiểu học Lình Huỳnh- SLMB
|
0,40
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
|
0,40
|
|
|
|
0,40
|
Lình Huỳnh
|
Hòn Đất
|
Quyết
định số 2677/QĐ-UBND ngày 23/11/2018 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc chủ
trương đầu tư một số dự án khởi công mới bổ sung vào kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016-2020 do UBND huyện Hòn Đất quản lý
|
|
2
|
Trường
THCS Mong Thọ B
|
0,17
|
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
|
|
0,17
|
|
|
|
0,17
|
Mong Thọ B
|
Châu Thành
|
Quyết
định số 3531/QĐ-UBND ngày 16/10/2013 và Quyết định số 4976a/QĐ-UBND ngày 28/11/2014
của UBND huyện Châu Thành (Công văn số 187/UBND-TNMT ngày 08/7/2019 của UBND
huyện Châu Thành)
|
|
Tổng
|
2
|
0,57
|
|
0,00
|
0,57
|
0,00
|
0,00
|
0,00
|
0,57
|
|
|
|
|
II
|
Dự án xây dựng khu đô thị mới:
|
1
|
Khu
đô thị thứ 7
|
0,09
|
Đất ở tại đô thị- ODT
|
|
0,09
|
|
|
|
0,09
|
TT Thứ 7
|
An Biên
|
Văn
bản số 1294/VP-KTTH ngày 31/3/2016 của Văn phòng UBND tỉnh chấp thuận chủ
trương thu hồi đất các hộ dân thực hiện Khu đô thị thứ 7 (Ngày 04/10/2019
UBND huyện An Biên có Tờ trình 272/TTr-UBND về việc xin chủ trương bổ sung
thu hồi đất vào kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện An Biên, để lập thủ tục
thu hồi đất cho các hộ dân còn lại).
|
|
Tổng
|
1
|
0,09
|
|
|
0,09
|
|
|
|
0,09
|
|
|
|
|
III
|
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật của địa phương:
|
1
|
Trạm 110KV Vĩnh Quang và đường dây đấu nối tỉnh Kiên
Giang
|
0,40
|
Đất công trình năng lượng - DNL
|
|
0,40
|
|
|
|
0,40
|
Vĩnh Quang
|
Rạch Giá
|
Công
văn số 857/UBND-KTTH ngày 06/6/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc thỏa thuận
địa điểm xây dựng trạm biến áp 110KV Vĩnh Quang và hướng tuyến đường dây đấu
nối trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
|
Tổng
|
1
|
0,40
|
|
|
0,40
|
|
|
|
0,40
|
|
|
|
|
IV
|
Dự án chợ:
|
1
|
Chợ An Hòa
|
1,60
|
Đất chợ- DCH
|
|
1,60
|
|
|
|
1,60
|
An Hòa
|
Rạch Giá
|
Theo
Quyết định số 2900/QĐ-UBND ngày 29/7/2017 của UBND tỉnh Kiên Giang về Quyết định
chủ trương đầu tư đối với dự án Chợ An Hòa (Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày
09/7/2019 của UBND thành phố Rạch Giá đề nghị bổ sung Danh mục công trình để
thực hiện dự án kêu gọi đầu tư-Đấu giá quyền sử dụng đất).
|
|
Tổng
|
1
|
1,60
|
|
|
1,60
|
|
|
|
1,60
|
|
|
|
|
Tổng (I+II+ III+IV)
|
5
|
2,66
|
|
|
2,66
|
|
|
|
2,66
|
|
|
|
|
Tổng (A+B)
|
8
|
33,80
|
|
|
33,80
|
27,84
|
0,00
|
|
5,96
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2: DANH MỤC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG
PHÒNG HỘ (KHÔNG THUỘC TRƯỜNG HỢP CẦN THU HỒI ĐẤT THEO QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 3 ĐIỀU
62 CỦA LUẬT ĐẤT ĐAI TẠI PHỤ LỤC 1) BỔ SUNG THỰC HIỆN TRONG NĂM 2019 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 263/2019/NQ-HĐND ngày 21 tháng 10 năm 2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT
|
Hạng mục dự án
|
Quy hoạch
|
Trong đó có sử dụng các loại đất (ha)
|
Địa điểm
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
Diện tích (ha)
|
Mục đích sử dụng đất
|
Tổng diện tích 3 loại đất
|
Đất trồng lúa
|
Đất rừng phòng hộ
|
Đất rừng đặc dụng
|
Cấp xã
|
Cấp huyện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(6)+(7)+(8)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
1
|
Kho
vật tư phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty Điện lực Kiên Giang
|
1,00
|
Đất công trình năng lượng
|
1,00
|
1,00
|
|
|
Vĩnh Thông
|
Rạch Giá
|
Chấp
thuận chủ trương cho nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và chuyển mục đích
sử dụng đất để đầu tư xây dựng kho vật tư phục vụ hoạt động sản xuất, kinh
doanh tại Công văn số 4168/VP-UBND ngày 18/7/2019 của UBND TP.Rạch Giá.
|
|
2
|
Dự
án thuộc lô số 6 thuộc KDL và sân golf Bãi Sao (Công ty CP Biển Đẹp Phú Quốc).
|
0,33
|
Đất thương mại, dịch vụ
|
0,33
|
|
0,33
|
|
An Thới
|
Phú Quốc
|
Nghị
quyết số 153/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh (Tổng diện tích dự án
không thay đổi, Điều chỉnh tăng diện tích đất rừng phòng hộ từ 1,51 ha lên
thành 1,84 ha theo Công văn số 3799/VP- KTCN ngày 01/7/2019 của UBND tỉnh về
việc chấp thuận tiếp tục thực hiện theo quy hoạch Dự án khu Phức hợp Bãi Sao
(lô 6) của Công ty CP Biển Đẹp Phú Quốc). Tăng 0,33 ha RPH
|
Đang triển khai thực hiện (đã ký hợp đồng
đo đạc)
|
Tổng
|
2
|
1,33
|
|
1,33
|
1,00
|
0,33
|
|
|
|
|
|