HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
253/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 13 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH THANH HÓA ĐƯỢC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUYẾT ĐỊNH TẠI
NGHỊ QUYẾT SỐ 123/NQ-HĐND NGÀY 11/10/2021 (ĐỢT 1)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật
Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu
tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ: số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm
2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025; số 1535/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2021
về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 123/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 -
2025 tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày
29 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị quyết định điều chỉnh
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh
Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 1); Báo cáo số 324/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của
Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về
việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021 - 2025 tỉnh Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 1); ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định điều chỉnh Kế
hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh
Thanh Hóa được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại Nghị quyết số 123/NQ-HĐND
ngày 11 tháng 10 năm 2021 (đợt 1), với các nội dung sau:
1. Điều chỉnh giảm kế hoạch đầu tư
công trung hạn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa
phương giai đoạn 2021 - 2025 của 09 dự án, với số vốn trung hạn giai đoạn 2021
- 2025 giảm là 117,211 tỷ đồng, trong đó 01 dự án sử dụng vốn đầu tư từ nguồn
thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 là
45 tỷ đồng, 08 dự án sử dụng vốn chi xây dựng cơ bản vốn tập
trung trong nước là 110,711 tỷ đồng.
2. Số vốn điều chỉnh giảm nêu trên,
phân bổ chi tiết cho các dự án sau:
a) Đối với vốn đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh giai đoạn 2021 - 2025: Bố trí 6,5 tỷ đồng
cho Dự án Đại lộ Đông - Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến
Quốc lộ 1A.
b) Đối với vốn chi xây dựng cơ bản vốn
tập trung trong nước giai đoạn 2021 - 2025 (110,711 tỷ đồng):
- Bố trí 52,08 tỷ đồng cho 09 dự án
hoàn thành đã có quyết toán được duyệt.
- Bố trí 58,631 tỷ đồng cho Dự án Tu
bổ, tôn tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà Triệu,
xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc (Nhóm dự án số 4).
(Chi tiết danh mục và mức vốn của
từng dự án có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban
nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định
của pháp luật hiện hành tổ chức thực hiện đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
đầu tư.
2. Giao chi tiết điều chỉnh kế hoạch
đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 (đợt
1) nêu trên cho các chủ đầu tư thực hiện đảm bảo theo quy định; thường xuyên kiểm
tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ
quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa khóa XVIII, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022
và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- TTr HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Đỗ Trọng Hưng
|
PHỤ LỤC:
CHI TIẾT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 ĐƯỢC HĐND TỈNH QUYẾT ĐỊNH
TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 123/NQ-HĐND NGÀY 11/10/2021 (ĐỢT 1)
(Kèm theo Nghị quyết số 253/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh)
(Đơn
vị tính: Triệu đồng)
Số TT
|
Danh mục dự án/Nguồn
vốn
|
Lĩnh vực
|
Quyết định chủ trương đầu tư; quyết định đầu tư ban đầu
và điều chỉnh (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán)
|
Tổng mức đầu tư (hoặc giá trị quyết
toán)
|
Lũy kế vốn đã
bố trí từ khởi công đến hết năm 2020
|
Số vốn còn thiếu đến hết năm 2020
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn
vốn đầu tư
trong cân đối ngân sách địa
phương giai đoạn 2021-2025 đã phê
duyệt
|
Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025
|
Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn
đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025
sau điều chỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Tổng số (tất
cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: Vốn
ngân sách tỉnh
|
Tổng số (tất
cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh
|
Tổng số (tất cả các nguồn vốn)
|
Trong đó: Vốn ngân
sách tỉnh
|
Tổng số
|
Trong đó: Đã giao chi giai đoạn 2021-
2022
|
Điều chỉnh giảm (-)
|
Điều chỉnh tăng (+)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
6.989.268
|
4.674.984
|
4.282.313
|
2.859.581
|
2.450.955
|
1.724.403
|
1.172.877
|
1.025.171
|
117.211
|
117.211
|
1.172.877
|
|
|
A
|
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025
|
|
|
4.507.570
|
3.842.510
|
2.951.779
|
2.355.762
|
1.555.791
|
1.486.748
|
1.016.983
|
878.988
|
117.211
|
|
899.772
|
|
|
A.1
|
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN
THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU TIẾT VỀ NGÂN SÁCH TỈNH
|
|
|
96.765
|
50.000
|
25.000
|
25.000
|
71.765
|
25.000
|
23.000
|
11.800
|
6.500
|
|
16.500
|
|
|
I
|
Dự án
chuyển tiếp từ giai đoạn
2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
96.765
|
50.000
|
25.000
|
25.000
|
71.765
|
25.000
|
23.000
|
11.800
|
6.500
|
|
16.500
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành
trong giai đoạn 2021- 2025
|
|
|
96.765
|
50.000
|
25.000
|
25.000
|
71.765
|
25.000
|
25.000
|
11.800
|
6.500
|
|
16.500
|
|
|
1
|
Mở rộng
tuyến đường C-C3, Khu du lịch Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia (nay là thị xã
Nghi Sơn).
|
Du lịch
|
1299/QĐ-UBND ngày 14/4/2020
|
96.765
|
50.000
|
25.000
|
25.000
|
71.765
|
25.000
|
23.000
|
11.800
|
6.500
|
|
16.500
|
UBND thị xã Nghi Sơn
|
|
A.2
|
CHI XÂY
DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC
|
|
|
4.410.805
|
3.792.510
|
2.926.779
|
2.330.762
|
1.484.026
|
1.461.748
|
993.983
|
867.188
|
110.711
|
|
883.272
|
|
|
I
|
Dự án
chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025
|
|
|
4.410.805
|
3.792.510
|
2.926.779
|
2.330.762
|
1.484.026
|
1.461.748
|
993.983
|
867.188
|
110.711
|
|
883.272
|
|
|
a
|
Dự án đã hoàn thành có quyết toán được duyệt
|
|
|
4.323.084
|
3.784.789
|
2.867.679
|
2.330.762
|
1.455.405
|
1.454.027
|
986.262
|
867.188
|
102.990
|
|
883.272
|
|
|
1
|
Dự án phân
kỳ đầu tư giai đoạn 1 đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi
Sơn theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT).
|
Giao thông
|
3266/QĐ-UBND ngày 24/8/2021
|
3.948.843
|
3.448.843
|
2.564.422
|
2.064.422
|
1.384.421
|
1.384.421
|
900.000
|
813.666
|
86.334
|
|
813.666
|
|
|
2
|
Bảo tồn, tôn tạo Khu lăng mộ
Triết Vương Trịnh Tùng, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.
|
Văn hóa
|
3972/QĐ-UBND ngày 11/10/2021
|
14.963
|
13.987
|
14.651
|
13.951
|
612
|
36
|
4.894
|
36
|
4.858
|
|
36
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
3
|
Tu bổ, tôn
tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hoá Nghè Vẹt, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc
|
Văn hóa
|
422/QĐ-UBND ngày 25/01/2022
|
33.054
|
23.854
|
28.694
|
19.494
|
4.360
|
4.360
|
7.589
|
4.360
|
3.229
|
|
4.360
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
4
|
Đường trục
chính trung tâm thị trấn Vĩnh Lộc nối QL 217 với
QL 45 huyện Vĩnh Lộc.
|
Giao thông
|
322/QĐ-UBND ngày 19/01/2022
|
149.081
|
129.285
|
124.253
|
104.457
|
24.828
|
24.828
|
27.600
|
24.828
|
2.772
|
|
24.828
|
UBND huyện Vĩnh Lộc
|
|
5
|
Nâng cấp, cải tạo đường từ
Tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi Tỉnh lộ 517 (xã Đồng Lợi),
huyện Triệu Sơn.
|
Giao thông
|
1616/QĐ-UBND ngày 12/5/2022
|
82.388
|
77.099
|
70.487
|
66.000
|
11.901
|
11.099
|
11.639
|
|
540
|
|
11.099
|
UBND huyện Triệu Sơn
|
|
6
|
Nâng cấp, cải
tạo đường giao thông Nga Tân, Nga Tiền, Nga Thái, huyện
Nga Sơn.
|
Giao thông
|
1256/QĐ-UBND ngày 13/4/2022
|
24.460
|
21.460
|
9.600
|
6.600
|
14.860
|
14.860
|
15.131
|
10.800
|
271
|
|
14.860
|
UBND huyện Nga Sơn
|
|
7
|
Hoàn chỉnh nội
thất, đồ thờ, đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các
Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng.
|
Văn hoá
|
4840/QĐ-UBND ngày 01/12/2021
|
70.295
|
70.261
|
55.872
|
55.838
|
14.423
|
14.423
|
19.409
|
13.498
|
4.986
|
|
14.423
|
Sở Xây dựng Thanh Hóa
|
|
b
|
Dự án đã hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt
|
|
|
87.721
|
7.721
|
59.100
|
|
28.621
|
7.721
|
7.721
|
|
7.721
|
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp tuyến
đường từ thị trấn Mường Lát - Đồn Biên phòng 483 - Mốc G3,
huyện Mường Lát (GĐI).
|
Quốc phòng
|
3809/QĐ-UBND ngày 30/10/2013; 4750/QĐ-UBND ngày
13/11/2019; 1741/QĐ-UBND
|
87.721
|
7.721
|
59.100
|
|
28.621
|
7.721
|
7.721
|
|
7.721
|
|
|
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
|
B
|
DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH TĂNG KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN
2021-2025
|
|
|
2.481.698
|
832.474
|
1.330.534
|
503.819
|
895.164
|
237.655
|
155.894
|
146.183
|
|
117.211
|
273.105
|
|
|
B.1
|
VỐN ĐẦU
TƯ TỪ NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT ĐIỀU TIẾT VỀ NGÂN SÁCH TỈNH
|
|
|
1.283.327
|
300.000
|
619.919
|
220.319
|
663.408
|
79.681
|
50.000
|
40.000
|
|
6.500
|
56.500
|
|
|
I
|
Dự án
chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn
2021-2025
|
|
|
1.283.327
|
300.000
|
619.919
|
220.319
|
663.408
|
79.681
|
50.000
|
40.000
|
|
6.500
|
56.500
|
|
|
a
|
Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2021- 2025
|
|
|
1.283.327
|
300.000
|
619.919
|
220.319
|
663.408
|
79.681
|
50.000
|
40.000
|
|
6.500
|
56.500
|
|
|
1
|
Đại lộ Đông
- Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng
Thông đến Quốc lộ 1A.
|
Giao thông
|
2016/QĐ-UBND ngày 10/6/2016; 3224/QĐ-UBND ngày
27/8/2018; 930/QĐ-UBND
|
1.283.327
|
300.000
|
619.919
|
220.319
|
663.408
|
79.681
|
50.000
|
40.000
|
|
6.500
|
56.500
|
Sở Giao thông vận tải Thanh
Hóa
|
|
B.2
|
CHI XÂY
DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC
|
|
|
1.198.371
|
532.474
|
710.615
|
283.500
|
231.756
|
157.974
|
105.894
|
106.183
|
|
110.711
|
216.605
|
|
|
I
|
Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai
đoạn 2021-2025
|
|
|
942.371
|
441.474
|
710.615
|
283.500
|
231.756
|
157.974
|
105.894
|
106.183
|
|
52.080
|
157.974
|
|
|
a
|
Dự án
đã hoàn thành có
quyết toán được duyệt
|
|
|
942.371
|
441.474
|
710.615
|
283.500
|
231.756
|
157.974
|
105.894
|
106.183
|
|
52.080
|
157.974
|
|
|
1
|
Cải tạo,
nâng cấp đường tỉnh 515 Ba Chè - Thiệu Toán - Hạnh Phúc.
|
Giao thông
|
4765/QĐ-UBND ngày 26/11/2021
|
116.844
|
116.844
|
75.000
|
75.000
|
41.844
|
41.844
|
33.000
|
33.000
|
|
8.844
|
41.844
|
Sở Giao thông vận tải Thanh Hóa
|
|
2
|
Nâng cấp,
cải tạo đường từ Quốc lộ 1A đi Khu du lịch biển Hải Tiến,
huyện Hoằng Hóa (giai đoạn
|
Giao thông
|
1356/QĐ-UBND ngày 21/4/2022
|
77.625
|
55.000
|
13.000
|
13.000
|
64.625
|
42.000
|
36.500
|
31.000
|
|
5.500
|
42.000
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo đường nối
Quốc lộ 1A với Quốc lộ 10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc), huyện Hậu
Lộc.
|
Giao thông
|
2979/QĐ-UBND ngày 06/8/2021
|
130.830
|
124.994
|
103.753
|
98.000
|
21.077
|
26.994
|
23.394
|
23.394
|
|
3.600
|
26.994
|
UBND huyện Hậu Lộc
|
|
4
|
Nâng cấp, cải
tạo đường Mỹ Tân - Cao Ngọc - Vân Am, huyện Ngọc Lặc, nối tiếp với
xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh
|
Giao thông
|
83/QĐ-UBND ngày 05/01/2022
|
119.359
|
116.967
|
94.892
|
92.500
|
24.467
|
24.467
|
13.000
|
13.000
|
|
11.467
|
24.467
|
UBND huyện Ngọc Lặc
|
|
5
|
Đê, kè bờ tả sông Yên
thuộc địa phận 03 xã Quảng Trung, Quảng Chính, Quảng Thạch,
huyện Quảng Xương.
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi
và thủy sản
|
2722/QĐ-UBND ngày 20/7/2021
|
106.368
|
1.545
|
92.683
|
|
13.685
|
1.545
|
|
|
|
1.545
|
1.545
|
Sở Nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa
|
|
6
|
Xử lý cấp
bách chống sạt lở bờ sông Lò, huyện Quan Sơn.
|
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản
|
4683/QĐ-UBND ngày 22/11/2021
|
62.917
|
9.917
|
43.700
|
5.000
|
19.217
|
4.917
|
|
|
|
4.917
|
4.917
|
UBND huyện Quan Sơn
|
|
7
|
Nâng cấp,
cải tạo tuyến đường Xuân Thượng - Khe Khoai xã Thượng
Ninh, huyện Thường Xuân.
|
Giao thòng
|
2253/QĐ-UBND ngày 06/10/2021
|
13.994
|
4.572
|
9.264
|
9.264
|
4.730
|
4.572
|
|
|
|
4.572
|
4.572
|
UBND huyện Như Xuân
|
|
8
|
Đường từ bản
Chiềng, xã Nam Động, huyện Quan Hóa đi bản
Sủa, huyện Quan Sơn.
|
Giao thông
|
3325/QĐ-UBND ngày 27/8/2021
|
53.883
|
5.846
|
48.037
|
|
5.846
|
5.846
|
|
|
|
5.846
|
5.846
|
UBND huyện Quan Hóa
|
|
9
|
Nâng cấp, cải tạo
đường từ Quốc lộ 1A đi Khu du lịch Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa (GĐ 1)
|
Du lịch
|
2701/QĐ-UBND ngày 09/7/2020
|
260.551
|
5.789
|
230.286
|
|
30.265
|
5.789
|
|
5.789
|
|
5.789
|
5.789
|
UBND huyện Hoằng Hóa
|
|
II
|
Dự án khởi
công mới giai đoạn 2021 - 2025
|
|
|
256.000
|
91.000
|
|
|
|
|
|
|
|
58.631
|
58.631
|
|
|
1
|
Tu bổ, tôn
tạo di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật quốc gia đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu
Lộc, huyện Hậu Lộc (Nhóm dự án số 4).
|
Văn hóa
|
200/NQ-HĐND ngày 10/12/2021
|
256.000
|
91.000
|
|
|
|
|
|
|
|
58.631
|
58.631
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hoá
|
|