HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2011/NQ-HĐND
|
Lào Cai, ngày 16
tháng 12 năm 2011
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
NĂM 2012
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
14/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày
06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 14/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC
ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính về hướng dẫn xây
dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất;
Sau khi xem xét Tờ
trình số 109/TTr-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra
số 66/BC-HĐND ngày 05/12/2011 của Ban kinh tế và ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến
của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT
NGHỊ:
Điều
1. Phê chuẩn giá các loại
đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2012, gồm các nội dung sau:
I.
MỤC ĐÍCH, NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT:
1. Mục đích: Giá đất
làm căn cứ xác định giá trị về đất cho các mục đích: Tính thuế đối với việc sử
dụng đất và chuyển quyển sử dụng đất theo quy định của Pháp luật; tính tiền sử
dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản
của doanh nghiệp Nhà nước khi cổ phần hóa; tính giá trị quyền sử dựng đất để
thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất; tính giá trị quyền sử dụng đất để
bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất; tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước; làm căn cứ xác
định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất.
2. Nguyên tắc xây
dựng giá đất:
a. Căn cứ Nghị quyết
số 11/NQ-CP ngày 24/02/2011 của Chính phủ về giải pháp chủ yếu tập trung kiềm
chế lạm phát; Văn bản số 3789/BTNMT-TCQLĐĐ của Bộ Tài nguyên Môi trường về xây
dựng bảng giá đất năm 2012. Bảng giá đất năm 2012 xây dựng trên nguyên tắc phù
hợp với tình hình thị trường, hạn chế điều chỉnh tăng giá đất nhằm kiềm chế lạm
phát ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội, cân đối hài hòa giữa nguồn
vốn Nhà nuớc với các nguồn vốn khác phục vụ đền bù giải phóng mặt bằng, tái
định cư, tránh gây thắc mắc trong công tác đền bù đối với các dự án dở dang.
b. Bổ sung mới giá
đất đô thị cho các đoạn đường, ngõ phố chưa có giá đất.
c. Điều chỉnh tăng
giá đất đô thị đối với các đoạn đường, ngõ phố đuợc đầu tư nâng cấp, cải tạo,
xây dựng mới hoặc có sự bất hợp lý so với đoạn liền kề của bảng giá đất năm
2011.
d. Khi xây dựng giá
cho loại đất nào thì áp dụng khung giá đất của chính phủ đối với loại đất đó;
Giá đất ở tại thị trấn Sa Pa, một số vị trí điều chỉnh tăng 20% so với khung giá
của Chính phủ theo quy định lại khoản 5 điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày
27/7/2007 của Chính phủ; Giá đất ở tại nông thôn khu vực I điều chỉnh tăng so với
khung giá của Chính phủ theo quy định tại khoản 10, điều 1, Nghị định số
123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
đ. Phân vị trí đất đô
thị và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
Xác định lại vị trí
đất cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
e. Giá đất ở nông
thôn: Không phân vùng mà phân hai khu vực.
- Khu vực I: Là các
vị trí đất ở nông thôn thuộc các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã đã có tên
đường, có giá trong bảng giá đất ở năm 2011 của tỉnh, hoặc các nơi đã được đầu
tư xây dựng đường có thể phân loại đường và xây dựng mức giá tương ứng vời loại
đường.
- Khu vực II: Được
xác định theo 3 vị trí (Vị trí I, vị trí 2, vị trí 3).
g. Giá đất nông
nghiệp:
Xây dựng giá đất nông
nghiệp cho từng vị trí, xác định lại vị trí đất trồng cây lâu năm và đất rừng
sản xuất.
Không phân vùng mà phân
vị trí đất theo tiêu thức cụ thể.
II.
TIÊU THỨC XÂY DỰNG GIÁ ĐẤT:
1. Phân loại đô thị:
Đất đô thị gồm đất tại thành phố, thị trấn, phường.
- Thành phố Lào Cai
xếp đô thị loại III.
- Các thị trấn xếp đô
thị loại V.
- Riêng thị trấn Sa Pa là đô thị loại V đặc biệt.
- Xã Si Ma Cai chưa
được xếp loại đô thị, nhưng là trung tâm huyện nên xếp đô thị loại V.
2. Phân loại đường:
Giá đất ở tại đô thị
và giá đất ở tại nông thôn khu vực I xác định theo từng loại dường, đoạn phố,
ngõ phố; đường xếp theo thứ tự từ 1 trở đi, đường loại I có giá trị sinh lời
lớn nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi nhất, có
mức giá cao nhất, tiếp theo sau là đường loại II, III, IV.... tương ứng với mức
giá thấp dần.
3. Phân khu vực đất ở
tại nông thôn:
- Khu vực I: Gồm các
thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã, ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ,
các đầu mối giao thông đã có tên đường, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường
có thể phân loại đường và xây dựng mức giá tương ứng với loại đường.
- Khu vục II: Là những
vị trí còn lại trên địa bàn xã.
4. Phân vị trí:
STT
|
Loại
đất, Vị trí
|
Tiêu
thức xác định vị trí
|
I
|
Đất ở tại đô thị
|
|
1
|
Vị trí 1
|
Gồm các thửa đất có
mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít
nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố (mặi tiền), chiều rộng và chiều
sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
2
|
|
Tiếp theo sau vị
trí 1
|
II
|
Đất ở tại nông thôn
|
A
|
Khu vực I
|
1
|
Vị
trí 1
|
Gồm
các thửa đất có mức sinh lời cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
nhất, có ít nhát một cạnh tiếp giáp với cạnh đường (mặt tiền), chiều rộng và
chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
2
|
Vị trí 2
|
Tiếp theo sau vị
trí 1.
|
B
|
Khu vực II
|
1
|
Vị trí 1
|
Đất có mức giá chuyển
nhượng cao nhất tại khu vực II, có các điều kiện về sinh lời, kết cấu hạ tầng...
thuận lợi nhất; đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông liên xã,
liên thôn; giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, thị tứ, khu thương mại
và du lịch, khu du lịch, khu công nghiệp, đầu mối giao thông, chợ nông thôn.
|
2
|
Vị trí 2
|
Đất liền kề vị trí
1, có mức giá chuyển nhượng, các điều kiện về sinh lời, kết cấu hạ tầng....
kém thuận lợi hơn vị trí 1 (khoảng cách từ cạnh liền kề với vị trí 1 đến hết 50
m).
|
3
|
Vị trí 3
|
Gồm những ví trí
còn lại
|
III
|
Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp
|
|
1
|
Vị trí 1
|
Gồm các thửa đất có
mức sinh lời cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít
nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường (mặt liền), chiều rộng và chiều sâu
theo quy hoạch được cấp có thẩm quvền phê duyệt.
|
|
2
|
Vị trí 2
|
Tiếp theo sau vị
trí 1.
|
|
IV
|
Đất trồng lúa
|
|
1
|
Vị trí 1
|
Đất trồng lúa nước
2 vụ năm trong địa giới hành chính phường, thị trấn.
|
|
2
|
Vị trí 2
|
- Đất trồng lúa
nước 2 vụ nằm trong địa giới hành chính xã.
- Đất trong lúa
nước 1 vụ nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn.
|
|
3
|
Vị trí 3
|
Các ví trí còn lại.
|
|
V
|
Đất nuôi trồng thủy
sản
|
|
1
|
Vị trí 1
|
Đất nuôi trồng thủy
sản nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn.
|
|
2
|
Vị trí 2
|
Đất nuôi trồng thủy
sản còn lại.
|
|
VI
|
Đất trồng cây hàng
năm khác
|
|
1
|
Vị trí 1
|
Đất trồng cây hàng
năm khác nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn (trừ đất bãi bồi ven
sông suối bán ngập nước).
|
|
2
|
Vị trí 2
|
Đất trồng cây hàng
năm khác nằm trong địa giới hành chính xã (trừ đất bãi bồi ven sông suối bản
ngập nước).
|
|
3
|
Vị trí 3
|
Đất trồng cây hàng
năm khác lại các bãi bồi ven sông suối bán ngập nước, các vị trí còn lại.
|
|
VII
|
Đất trồng cây lâu
năm
|
|
1
|
Vị trí 1
|
Đất trồng cây lâu
năm nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn; nằm trong ranh giới thị tứ,
trung tâm cụm xã, trung tâm xã.
|
|
2
|
Vị trí 2
|
Dất trồng cây lâu
năm nằm ngoài địa giới hành chính phường, thị trấn; nằm ngoài ranh giới thị
tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã.
|
|
VIII
|
Đất rừng sản xuất
|
|
1
|
Vị trí 1
|
Đất rừng sản xuất nằm
trong địa giới hành chính phường, thị trấn nằm trong ranh giới thị tứ, trung
tâm cụm xã, trung tâm xã.
|
|
2
|
Vị trí 2
|
Đất rừng sản xuất
nằm ngoài địa giới hành chính phường, thị trấn; năm ngoài ranh giới thị tứ,
trung tâm cụm xã, trung tâm xã.
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Chênh lệch giá đất:
a) Đất ở tại đô thị
Hệ số giá đất của từng
vị trí được xác định như sau:
-Vị trí 1: Hệ số 1
- Vị trí 2: Tính bằng
0,6 so với vị trí 1
b) Đất ở tại nông
thôn khu vực I
Hệ số giá đất của từng
vị trí được xác định như sau.
-Vị trí 1: Hệ số I.
- Vị trí 2: Tính bằng
0,6 so với vị trí I.
c) Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp
Hệ số giá đất cùa
từng vị trí được xác định như sau.
-Vị trí 1: Hệ số I.
- Vị trí 2: tính bằng
0,4 so với vị trí I,
III.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ:
1. Xác định vị trí và
giá đất của từng vị trí:
a. Trong cùng một
thửa đất có ít nhất mội chiều bám cạnh đường phố (mặt tiền) thì các vị trí đất
được xác định như sau:
- Vị trí 1 được tính
từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
- Vị trí 2 tiếp theo
sau vị trí I.
b. Hệ số giá đất của
từng vị trí được xác định như sau:
-Vị trí 1: Hệ số I.
- Vị trí 2: tính bằng
0.6 so với vị trí I.
2. Giá đất ở:
- Số đoạn đường, ngõ
phố tăng giá: 191
- Số đoạn đường, ngõ
phố bổ sung mới: 29
- Giá đất tại huyện Sa Pa không tính theo mật độ xây dựng như bảng giá đất năm 2011.
- Điều chỉnh mốc xác định
một số đoạn đường, ngõ phố cho phù hợp với thực tế; điều chỉnh loại đường cho
phù hợp với mức giá và đúng quy định của Luật đất dai.
- Các nội dung khác
giữ nguyên như bảng giá đất năm 2011.
(có
biểu chi tiết kèm theo)
IV.
GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN:
1. Giá đất ở:
a) Giá đất khu vực I:
Cơ bản giữ nguyên như
bảng giá đất năm 2011; điều chỉnh tăng giá đất cho một số đoạn đường, ngõ phố
do được đầu tư nâng cấp hoặc phù hợp với đoạn liền kề; điều chỉnh mốc xác định
mội số đoạn đường cho phù hợp với thực tế.
b) Giá đất khu vực II:
Giữ nguyên như bảng
giá đất năm 2011.
2. Phân vị trí đất ở:
Điều chỉnh một số vị
trí đất ở nông thôn cho phù hợp theo đề nghị của UBND các huyện, thành phố.
3. Các nội dung khác
giữ nguyên như bảng giá đất năm 2011.
V.
GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Gía đất:
Cơ bản giữ nguyên như
bông giá đất năm 2011; điều chỉnh giá đất vị trí 2 của đất trồng cây lâu năm và
đất rừng sản xuất cho phù hợp với việc điều chỉnh vị trí.
2. Phân vị trí đất nông
nghiệp:
Điều chỉnh một số vị
trí cho phù hợp với thực tế theo đề nghị của UBND huyện, thành phố.
3. Các nội dung khác giữ
nguyên như bảng giá đất năm 2011
VI.
GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP:
- Đất sản xuất kinh
doanh phi nông nghiệp bao gồm: Đất làm mặt bằng sản xuất, đất xây dựng trụ sở
giao dịch, đất làm cửa hàng kinh doanh, đất xây dựng nhà hàng, khách sạn ... của
tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
- Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp vị trí I được tính bằng 70% giá đất ở vị trí I cùng
loại, giá đất các vị trí tiếp theo tính theo hệ sổ và vị trí quy định cho đất
sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
- Giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương
mại trên địa bàn thành phố Lào Cai xây dựng một biểu riêng.
VII.
GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC:
Gía đất phi nông
nghiệp khác tính như đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
VIII.
GIÁ ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG:
Đối với đất rừng
phòng hộ và đất rừng đặc dụng, Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ vào giá đất rừng sản
xuất liền kề đã có trong batng giá đất của tỉnh để quyết định cụ thể cho từng
dự án.
IX
GIÁ ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG:
Đối với các loại đất
chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa
sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
căn cứ vào giá của các loại đất liền kề đã có trong bảng giá đất để quyết định
mức giá đất cụ thể.
X.
GIÁ ĐẤT GIÁP RANH:
Các khu vực đất giáp
ranh có giá trị chênh lệch khác nhau. ở vị trí giáp ranh được tính giá bình quân
giữa giá đất cao và giá đất thấp theo mốc giáp ranh giá đất cao xuống giá đất
thấp với khoảng cách cụ thể như sau:
- 50m đối với đất đô
thị (đoạn đường chuyển tiếp được tính cho cả trục đường có địa giới hành chính
khác nhau).
- 150m đối với đât
nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các khu vực.
- 200m đối với đất
nông nghiệp và đất ở nông thôn trong nội huyện.
- 300m đối với đất nông
nghiệp và đất ở nông thôn giữa các huyện.
Điều
2. Hội đồng nhân dân giao:
1. UBND tỉnh chịu
trách nhiệm thực hiện Nghị quyết này; công bố bảng giá các loại đất năm 2012
theo phụ lục đính kèm. Trường hợp năm 2012 cần phải điều chỉnh, bổ sung bảng
giá đất UBND tỉnh xây dựng phương án điều chỉnh xin ý kiến thỏa thuận của
Thường trực HĐND tỉnh và báo cáo tại kỳ họp HĐND tỉnh gần nhất.
2. Thường trực, các
Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Nghị Quyết này được
kỳ họp thứ 3, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2011 và
có hiệu sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.