HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 245/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 07
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng
4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư
công;
Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng
12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách
nhà nước năm 2023;
Căn cứ Công điện số 123/CĐ-TTg ngày 10 tháng 3
năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc khẩn trương phân bổ chi tiết kế hoạch
đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 134/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc dự kiến Kế hoạch đầu tư công năm
2023;
Căn cứ Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09 tháng
12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công
năm 2023 nguồn ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia và
thông qua phương án phân bổ vốn năm 2023 nguồn ngân sách trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 212/NQ-HĐND ngày 07 tháng
04 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công
nguồn ngân sách địa phương năm 2023 (đợt 2);
Xét Tờ trình số 1408/TTr-UBND ngày 12 tháng 6
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023
nguồn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra số 306/BC-HĐND ngày 24 tháng 6 năm
2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa
phương của tỉnh Gia Lai, như sau:
Điều chỉnh điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 1
Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về
việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương, các
Chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án phân bổ vốn năm 2023 nguồn
ngân sách trung ương”; cụ thể:
1. Nội dung điều chỉnh đối với vốn cân đối theo
tiêu chí
1.1. Điều chỉnh giảm 102.984 triệu đồng cho
04 dự án, gồm:
(1) Dự án Xây dựng, hoàn thiện cơ sở dữ liệu nền địa
lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai: Giảm 6.500 triệu đồng (từ 35.000 triệu
đồng còn 28.500 triệu đồng).
(2) Dự án Cải tạo nút giao thông Phù Đổng, thành phố
Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 76.384 triệu đồng (giảm 76.384 triệu đồng).
(3) Dự án Đường nội thị thị xã Ayun Pa, tỉnh Gia
Lai: Giảm 2.210 triệu đồng (từ 21.000 triệu đồng còn 18.790 triệu đồng).
(4) Dự án Đầu tư hệ thống thiết bị phim trường và
thiết bị truyền hình: Giảm 17.890 triệu đồng (giảm 17.890 triệu đồng).
1.2. Điều chỉnh tăng 102.984 triệu đồng cho
08 dự án và vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia, gồm:
(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân Thường
trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Tăng
7.500 triệu đồng.
(2) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp
- Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.000 triệu đồng.
(3) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty
đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Tăng 13.000 triệu đồng.
(4) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện
Kbang, tỉnh Gia Lai: Tăng 20.150 triệu đồng.
(5) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh
Gia Lai: Tăng 6.900 triệu đồng.
(6) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia
Pa, tỉnh Gia Lai: Tăng 7.000 triệu đồng.
(7) Dự án Đường giao thông huyện Chư Păh, tỉnh Gia
Lai: Tăng 10.000 triệu đồng.
(8) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng
phòng hộ: Tăng 7.725 triệu đồng.
(9) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia
năm 2023: Tăng 10.709 triệu đồng.
2. Nội dung điều chỉnh đối với
nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư: Điều chỉnh
giảm 108.068 triệu đồng cho 09 dự án và vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc
gia, gồm:
(1) Dự án Xây dựng chốt chiến đấu dân quân Thường
trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025: Giảm
7.500 triệu đồng (giảm 7.500 triệu đồng).
(2) Dự án Đường nối từ đường Lý Thường Kiệt đến đường
vành đai phía Bắc, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai: Giảm 10.000 triệu đồng (giảm
10.000 triệu đồng).
(3) Dự án Đường Lê Đại Hành (đoạn từ đường Vạn Kiếp
đến Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai: Giảm 20.000 triệu đồng (giảm
từ 61.522 triệu đồng còn 41.522 triệu đồng).
(4) Dự án Đường giao thông kết nối thị trấn Chư Ty
đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai: Giảm 13.000 triệu đồng (giảm từ
24.000 triệu đồng còn 11.000 triệu đồng).
(5) Dự án Đường Hai Bà Trưng, thị trấn Kbang, huyện
Kbang, tỉnh Gia Lai: Giảm 21.314 triệu đồng (giảm 21.314 triệu đồng).
(6) Dự án Đường Phan Đình Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh
Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (giảm 7.000 triệu đồng).
(7) Dự án Đường liên xã phía Đông sông Ba, huyện Ia
Pa, tỉnh Gia Lai: Giảm 7.000 triệu đồng (giảm 7.000 triệu đồng).
(8) Dự án Hạt kiểm lâm huyện Đak Đoa: Giảm 3.820
triệu đồng (giảm 3.820 triệu đồng).
(9) Dự án Trụ sở làm việc các Ban Quản lý rừng
phòng hộ: Giảm 7.725 triệu đồng (giảm từ 11.400 triệu đồng còn 3.675 triệu đồng).
(10) Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia
năm 2023: Giảm 10.709 triệu đồng (giảm từ 45.000 triệu đồng còn 34.291 triệu đồng).
(Kèm theo Biểu
01)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng
nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia
Lai Khóa XII, Kỳ họp thứ Mười ba thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2023 và có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
Biểu
01
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Nghị
quyết số 245/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Địa điểm XD
|
Mã số dự án đầu tư
|
Mã ngành kinh tế (loại, khoản)
|
Thời gian KC-HT
|
Quyết định đầu tư
|
Kế hoạch năm 2023
|
Điều chỉnh giảm vốn
|
Điều chỉnh tăng vốn
|
Kế hoạch năm 2023 sau điều chỉnh
|
Chủ đầu tư
|
Lý do điều chỉnh
|
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành
|
Tổng mức đầu tư
|
Tổng số
|
NSĐP
|
Tổng số
|
Trong đó: NSĐP
|
A
|
Vốn cân đối theo tiêu chí
|
|
|
|
|
|
|
|
150.274
|
150.274
|
102.984
|
102.984
|
150.274
|
|
|
I
|
Các dự án điều chỉnh giảm vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
150.274
|
150.274
|
102.984
|
0
|
47.290
|
|
|
(1)
|
Công nghệ thông
tin
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng, hoàn thiện
cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia thuộc địa bàn tỉnh Gia Lai
|
Gia Lai
|
7933060
|
332
|
2022 - 2024
|
370/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 161/QĐ-SKHĐT ngày
03/7/2021; 1081/QĐ-UBND ngày 05/12/2021
|
70.000
|
70.000
|
35.000
|
35.000
|
6.500
|
|
28.500
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Dự án hoàn thành dư
vốn
|
(2)
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cải tạo nút giao
thông Phù Đổng, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Pleiku
|
7909196
|
292
|
2022 - 2024
|
401/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 292/QĐ-BQLDA ngày 28/6/2021;
194/QĐ-UBND ngày 14/4/2022
|
120.000
|
120.000
|
76.384
|
76.384
|
76.384
|
|
0
|
Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Dự án ứng vốn từ Quỹ
phát triển để thực hiện; năm 2024 bố trí hoàn ứng
|
2
|
Đường nội thị thị
xã Ayun Pa, tỉnh Gia Lai
|
Ayun Pa
|
7913802
|
292
|
2022 - 2024
|
386/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 85/QĐ-UBND ngày
30/6/2021; 1090/QĐ-UBND ngày 08/12/2021
|
130.000
|
130.000
|
21.000
|
21.000
|
2.210
|
|
18.790
|
UBND thị xã Ayun Pa
|
Dự án không sử dụng
hết vốn năm 2023
|
(3)
|
Truyền hình,
thông tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đầu tư hệ thống thiết
bị phim trường và thiết bị truyền hình
|
|
|
|
|
352/NQ-HĐND ngày 17/6/2021
|
18.000
|
18.000
|
17.890
|
17.890
|
17.890
|
|
0
|
Đài Phát thanh - Truyền hình
|
Dự án dừng thực hiện
|
II
|
Các dự án điều chỉnh tăng vốn
|
|
|
|
|
|
361.650
|
361.650
|
0
|
0
|
0
|
102.984
|
102.984
|
|
|
(1)
|
Quốc phòng, an
ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng chốt chiến
đấu dân quân thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021-2025
|
Chư Prông, Đức Cơ, Ia Grai
|
7004686
|
011
|
2022 - 2025
|
80/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413/QĐ-QK ngày 21/3/2021
|
51.650
|
51.650
|
|
|
|
7.500
|
7.500
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
(2)
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường Lê Đại Hành (đoạn
từ đường Vạn Kiếp đến Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Pleiku
|
7899027
|
292
|
2021 - 2023
|
317/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 486/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
124.000
|
124.000
|
|
|
|
20.000
|
20.000
|
UBND thành phố Pleiku
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
2
|
Đường giao thông kết
nối thị trấn Chư Ty đến xã Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
|
Đức Cơ
|
7894833
|
292
|
2021 - 2023
|
333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày
28/5/2021; 588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022
|
59.000
|
59.000
|
|
|
|
13.000
|
13.000
|
UBND huyện Đức Cơ
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
3
|
Đường Hai Bà Trưng,
thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
Kbang
|
7902703
|
292
|
2021 - 2023
|
325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
55.000
|
55.000
|
|
|
|
20.150
|
20.150
|
UBND huyện Kbang
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
4
|
Đường Phan Đình
Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
|
Chư Sê
|
7911715
|
292
|
2021 - 2023
|
319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021, 477/QĐ-UBND ngày
20/05/2021
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
6.900
|
6.900
|
UBND huyện Chư Sê
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
5
|
Đường liên xã phía
Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai
|
Ia Pa
|
7892301
|
292
|
2021 - 2023
|
327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày 29/5/2021;
725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022
|
30.000
|
30.000
|
|
|
|
7.000
|
7.000
|
UBND huyện Ia Pa
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
6
|
Đường giao thông
huyện Chư Păh
|
Chư Păh
|
7901775
|
292
|
2021 - 2024
|
332/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 489/QĐ-UBND ngày
29/5/2022
|
90.000
|
90.000
|
|
|
|
10.000
|
10.000
|
UBND huyện Chư Păh
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
(3)
|
Hoạt động cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trụ sở làm việc các
Ban quản lý rừng phòng hộ
|
Krông Pa, Chư Păh, Đak Đoa
|
7909211
|
341
|
2022 - 2023
|
406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ-BQLDA ngày
25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021
|
12.000
|
12.000
|
|
|
|
7.725
|
7.725
|
Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
(4)
|
Các hoạt động
kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn đối ứng chương
trình nông thôn mới năm 2023
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10.709
|
10.709
|
|
Dự án triển khai có
khối lượng lớn, chưa có vốn để thanh toán
|
B
|
Vốn tiền sử dụng đất
|
|
|
|
|
|
|
|
198.556
|
198.556
|
108.068
|
0
|
90.488
|
|
|
I
|
Các dự án điều
chỉnh giảm vốn
|
|
|
|
|
|
|
|
198.556
|
198.556
|
108.068
|
-
|
90.488
|
|
|
(1)
|
Quốc phòng, an
ninh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng chốt chiến
đấu dân quân Thường trực các xã biên giới đất liền trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021 - 2025
|
Chư Prông, Đức Cơ, Ia, Grai
|
7004686
|
011
|
2022 - 2025
|
30/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; 413/QĐ-QK ngày 21/3/2021
|
51.650
|
51.650
|
7.500
|
7.500
|
7.500
|
|
0
|
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
(2)
|
Giao thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường nối từ đường
Lý Thường Kiệt đến đường vành đai phía Bắc, thị xã An Khê, tỉnh Gia Lai
|
An Khê
|
7902699
|
292
|
2021 - 2023
|
335/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 491/QĐ-UBND ngày
29/5/2021; 622/QĐ-UBND ngày 17/11/2022
|
30.000
|
30.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
|
0
|
UBND thị xã An Khê
|
Giảm vốn do chưa có
khối lượng hoàn ứng vốn năm 2022
|
2
|
Đường Lê Đại Hành
(đoạn từ đường Vạn Kiếp - Ngã tư Biển Hồ), thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
|
Pleiku
|
7899027
|
292
|
2021 - 2023
|
317/NQ-HĐND ngày; 486/QĐ-UBND ngày 29/5/2021
|
124.000
|
124.000
|
|
|
|
|
|
UBND thành phố Pleiku
|
|
3
|
Đường giao thông kết
nối thị trấn Chư ty đến Ia Dơk, huyện Đức Cơ, tỉnh Gia Lai
|
Đức Cơ
|
7894833
|
292
|
2021 - 2023
|
333/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 470/QĐ-UBND ngày
28/5/2021; 588/QĐ-UBND ngày 05/11/2022
|
59.000
|
59.000
|
|
|
|
|
|
UBND huyện Đức Cơ
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
4
|
Đường Hai Bà Trưng,
thị trấn Kbang, huyện Kbang, tỉnh Gia Lai
|
Kbang
|
7902703
|
292
|
2021 - 2023
|
325/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 490/QĐ-UBND ngày
29/5/2021
|
55.000
|
55.000
|
21.314
|
21.314
|
21.314
|
|
0
|
UBND huyện Kbang
|
Giảm vốn tương ứng với
số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
5
|
Đường Phan Đinh
Phùng, huyện Chư Sê, tỉnh Gia Lai
|
Chư Sê
|
7911715
|
292
|
2021 - 2023
|
319/NQ-HĐND ngày 25/2/2021; 477/QĐ-UBND ngày
20/05/2021
|
30.000
|
30.000
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
|
0
|
UBND huyện Chư Sê
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
6
|
Đường liên xã phía
Đông sông Ba, huyện Ia Pa, tỉnh Gia Lai
|
Ia Pa
|
7892301
|
292
|
2021 - 2023
|
327/NQ-HĐND ngày 25/02/2021; 494/QĐ-UBND ngày
29/5/2021; 725/QĐ-UBND ngày 22/11/2022
|
30.000
|
30.000
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
|
0
|
UBND huyện Ia Pa
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|
(3)
|
Hoạt động cơ
quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hạt kiểm lâm huyện Đak
Đoa
|
Đak Đoa
|
7909197
|
341
|
2022 - 2023
|
383/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 275/QĐ-BQLDA ngày
25/6/2021; 257/QĐ-SKHĐT ngày 06/12/2021; 186/QĐ-SKHĐT ngày 14/11/2022
|
4.000
|
4.000
|
3.820
|
3.820
|
3.820
|
|
0
|
Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Điều chỉnh giảm vốn
do hụt thu và dự án chưa giải phóng mặt bằng
|
2
|
Trụ sở làm việc các
Ban Quản lý rừng phòng hộ
|
Krông Pa, Chư Păh, Đak Đoa
|
7909211
|
341
|
2022 - 2023
|
406/NQ-HĐND ngày 17/6/2021; 276/QĐ-BQLDA ngày
25/6/2021; 255/QĐ-SKHĐT ngày 02/12/2021
|
12.000
|
12.000
|
11.400
|
11.400
|
7.725
|
|
3.675
|
Ban Quản lý các dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
Giảm 4 tỷ đồng
tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí và
giảm 3,675 tỷ đồng do giảm 01 hạng mục chưa triển khai
|
(4)
|
Các hoạt động
kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn đối ứng các
Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
|
|
45.000
|
45.000
|
10.709
|
|
34.291
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Giảm vốn tương ứng
với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí
|