HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2018/NQ-HĐND
|
Bắc Giang,
ngày 07 tháng 12 năm 2018
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ,
LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng
11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày
21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật hợp
tác xã;
Căn cứ Nghị định số
46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quy định về thu tiền
thuê đất, thuê mặt
nước;
Căn cứ Thông tư số 43/2017/TT-BTC ngày
12 tháng 5 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2016-2020;
Xét Tờ trình số 249/TTr-UBND ngày 29
tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách;
ý kiến thảo luận của đại biểu
HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chính sách
hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bắc Giang khóa XVIII, kỳ họp
thứ 6 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2019./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính Phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
Bản điện tử:
- Các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Các cơ quan
Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Thường, trực: Huyện ủy, HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin đại biểu dân cử Bắc Giang;
- TT thông tin, Văn phòng UBND tỉnh;
- Lãnh đạo, chuyên viên Văn phòng.
|
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hải
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ
HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của HĐND tỉnh
Bắc Giang)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Quy định một số chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bắc
Giang, bao gồm: Hỗ trợ thuế thu nhập doanh nghiệp; hỗ trợ lãi suất; hỗ trợ tập
trung đất đai; hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu, bao bì nhãn mác sản phẩm, tem truy xuất
nguồn gốc sản phẩm; hỗ trợ tham gia hội trợ, triển lãm trong và ngoài nước dành
riêng cho khu vực hợp tác xã; hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012 trong lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm
nghiệp, nuôi trồng thủy sản và các dịch vụ có liên quan (sau đây gọi tắt là hợp
tác xã nông nghiệp).
Điều 3. Nguyên tắc áp
dụng
1. Đối với nội dung có nhiều
chính sách hỗ trợ từ các chương trình, dự án khác nhau của Trung ương và của tỉnh
thì hợp tác xã
nông nghiệp được lựa chọn áp dụng một chính sách hỗ trợ có lợi nhất.
2. Khuyến khích cấp huyện, cấp xã huy
động các nguồn lực để hỗ trợ thêm cho các hợp tác xã nông nghiệp đảm bảo không
vượt quá tổng chi phí thực hiện chính sách.
Chương II
CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ, KHUYẾN KHÍCH ĐỐI VỚI HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP
Điều 4. Hỗ trợ thuế
thu nhập doanh nghiệp
1. Điều kiện hỗ trợ: Các hợp tác xã
nông nghiệp thành lập mới theo Luật Hợp tác xã năm 2012 có nhu cầu hỗ trợ và có
kê khai nộp thuế thu nhập trong năm đề nghị hỗ trợ được cơ quan thuế xác nhận
theo quy định.
2. Nội dung, mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% số thuế thu nhập doanh nghiệp trong 5 năm đầu và hỗ trợ 50% số
thuế thu nhập doanh nghiệp trong 5 năm tiếp theo đối với hợp tác xã nông nghiệp
thành lập mới kể từ khi phát sinh thuế thu nhập doanh nghiệp để bổ sung vào nguồn
vốn hoạt động của hợp tác xã và nguồn vốn này không chia cho thành viên hợp tác
xã, hợp tác xã thành viên.
Điều 5. Hỗ trợ lãi suất
1. Điều kiện hỗ trợ: Hợp tác xã nông
nghiệp được vay vốn tại các ngân hàng thương mại để đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ
hoạt động sản xuất nông nghiệp; mua máy, thiết bị phục vụ cơ giới hóa trong sản
xuất nông nghiệp.
2. Nội dung, mức hỗ trợ: Hỗ trợ chênh
lệch lãi suất vay thương mại so với lãi suất vay của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp
tác xã tỉnh tối đa không quá 5%/năm tính trên số dư nợ thực tế tối đa không quá
2 tỷ đồng tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ trợ.
3. Thời gian hỗ trợ lãi suất tối đa 03
năm tính từ ngày bắt đầu
giải ngân theo hợp đồng tín dụng với ngân hàng thương mại, được hỗ trợ sau khi
hoàn thành dự án.
Điều 6. Hỗ trợ tập
trung đất đai
1. Hợp tác xã nông
nghiệp có dự án nông nghiệp thuộc danh mục khuyến khích đầu tư (tại phụ lục ban
hành kèm theo quy định này) thuê lại đất nông nghiệp, mặt nước của hộ gia đình,
cá nhân với tổng diện tích thuê tối thiểu từ 10 ha tập trung theo vùng để sản
xuất nông nghiệp thì được hỗ trợ kinh phí tương ứng 20% tiền thuê đất, thuê mặt
nước cho 05 năm đầu tiên kể từ khi đi vào hoạt động; giá thuê đất, thuê mặt nước
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Hợp tác xã nông nghiệp có dự án
nông nghiệp thuộc danh mục khuyến khích đầu tư (tại phụ lục ban hành kèm theo
quy định này) nhận góp vốn bằng quyền
sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân với tổng diện tích góp vốn tối thiểu 5 ha
tập trung theo vùng để hình thành vùng nguyên liệu được hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ
tầng vùng nguyên liệu với mức hỗ trợ 50 triệu đồng/ha, nhưng không quá
01 tỷ đồng/hợp tác xã và không phải chuyển sang thuê đất đối với diện tích đất
nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
3. Hợp tác xã nông nghiệp
tập trung đất đai bằng các hình thức quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì được
Nhà nước hỗ trợ cả hai nội dung trên.
4. Trong chu kỳ thuê đất của hợp tác
xã đầu tư vào nông nghiệp Nhà nước không điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất làm ảnh hưởng đến dự án. Trừ trường hợp Nhà nước thu hồi đất
theo quy định tại Điều 61, 62 Luật Đất đai và các trường hợp đặc biệt phải điều
chỉnh kế hoạch, quy hoạch sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
46 Luật Đất đai.
Điều 7. Hỗ trợ xây dựng
nhãn hiệu, bao bì nhãn mác sản phẩm, tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Hợp tác xã nông nghiệp
có các sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm chủ lực, đặc trưng, tiềm năng được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt hàng năm và sản phẩm nông sản thuộc Đề án Chương trình
mỗi xã một sản phẩm tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm
2030;
b) Sản phẩm hỗ trợ được quy định tại
điểm b và c khoản 2 Điều này là sản phẩm đã có giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu
do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 50% chi phí xây dựng nhãn hiệu
tập thể, nhưng không quá
20 triệu đồng/sản phẩm;
b) Hỗ trợ 50% chi phí thiết kế mới hoặc
nâng cấp mẫu mã bao bì, nhãn mác và sản xuất bao bì, nhãn mác sản
phẩm, nhưng không quá 200 triệu đồng/sản phẩm;
c) Hỗ trợ 50% chi phí tem truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, nhưng không quá 20 triệu đồng/sản phẩm.
Điều 8. Hỗ trợ tham
gia hội trợ, triển lãm trong và ngoài nước dành riêng cho khu vực hợp tác xã
1. Điều kiện hỗ trợ:
Nằm trong kế hoạch chương trình xúc tiến thương mại được Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt hằng năm.
2. Nội dung và mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tham gia hội chợ, triển lãm ở
nước ngoài: Hỗ trợ 100% các khoản kinh phí nhưng mức tối đa không quá 200 triệu
đồng/hợp tác xã và mỗi hợp tác xã chỉ được hỗ trợ 01 lần/năm;
b) Hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm
trong nước: Hỗ trợ 100% kinh phí nhưng mức tối đa không quá 20 triệu đồng/hợp
tác xã và mỗi hợp tác xã được hỗ trợ tối đa 2 lần/năm.
Điều 9. Hỗ trợ đào tạo
nguồn nhân lực
Nhà nước hỗ trợ đào tạo cán bộ quản lý
cho các hợp tác xã để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ với chuyên ngành
phù hợp vị trí công tác và nhu cầu của hợp tác xã tại các cơ sở đào tạo.
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Các chức danh trong hội đồng quản
trị, ban Giám đốc, ban kiểm soát, Kế toán được hợp tác xã cử đi đào tạo nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
b) Đủ điều kiện tuyển sinh theo yêu cầu
của cơ sở đào tạo;
c) Cam kết bằng văn bản làm việc trong
khu vực hợp tác xã tối thiểu 5 năm; nếu vi phạm cam kết phải hoàn
trả ngân sách nhà nước kinh phí hỗ trợ.
d) Trong kế hoạch đào tạo được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 100% học phí đào tạo theo
quy định của cơ sở đào tạo;
b) Hỗ trợ 100% kinh phí mua giáo
trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu
tham khảo).
Chương III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Nguồn kinh
phí thực hiện hỗ trợ
1. Ngân sách địa phương.
2. Từ các nguồn tài chính hợp pháp
khác./.
PHỤ
LỤC
DANH
MỤC NGÀNH, NGHỀ, KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP
(Ban
hành
kèm theo Nghị quyết số 24/2018/NQ-HĐND ngày
07 tháng 12 năm
2018 của HĐND tỉnh Bắc Giang)
1. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa theo
vùng tập trung; xây dựng cánh đồng lớn; trồng cây dược liệu;
2. Đầu tư, phát triển vùng nguyên liệu
tập trung cho công nghiệp chế biến;
3. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản
tập trung.
4. Sản xuất, phát triển giống cây trồng,
giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.
5. Ứng dụng công nghệ thông tin, công
nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa và các công nghệ cao được ưu
tiên đầu tư phát triển trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản.
6. Sản xuất nguyên liệu và chế biến thức
ăn gia súc, gia cầm, thủy sản, chế phẩm sinh học.
7. Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy
sản, dược liệu.
8. Sản xuất thuốc, nguyên liệu thuốc bảo
vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý, cải tạo môi trường trong chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản.
9. Đầu tư mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở
giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm, tập trung.