Kế hoạch 9526/KH-UBND năm 2018 thực hiện Quyết định phê duyệt Đề án “Phát triển 15.000 Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số hiệu 9526/KH-UBND
Ngày ban hành 29/11/2018
Ngày có hiệu lực 29/11/2018
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Vĩnh Phúc
Người ký Lê Duy Thành
Lĩnh vực Doanh nghiệp

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9526/KH-UBND

Vĩnh Phúc, ngày 29 tháng 11 năm 2018

 

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ, PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “PHÁT TRIỂN 15.000 HTX, LIÊN HIỆP HTX NÔNG NGHIỆP HOẠT ĐỘNG CÓ HIỆU QUẢ ĐẾN NĂM 2020” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC.

Căn cQuyết định 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Th tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển 15.000 HTX, liên hiệp hợp tác xã trên nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020;

Căn c Thông tư 15/2016/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2016 của Bộ Nông nghiệp &PTNT hướng dẫn điều kiện và tiêu chí thụ hưởng h trđầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đối với Hợp tác xã nông nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 3594/QĐ-BNN-KTHT ngày 13/9/2018 của Bộ Nông nghiệp & PTNT về phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển 15.000 HTX, liên hiệp hợp tác xã trên nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 1226/QĐ-UBND ngày 01/6/2018 của UBND tỉnh về ban hành Đề án đổi mới và phát triển kinh tế tập thể tnh Vĩnh Phúc đến năm 2020, định hưng đến năm 2025;

Căn cứ ý kiến thống nhất của tập thể lãnh đạo UBND tỉnh họp ngày 14/11/2018;

Ủy ban nhân dân tnh Vĩnh Phúc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển 15.000 HTX, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020” trên địa bàn tnh Vĩnh Phúc như sau:

A. TÌNH HÌNH HIỆN TRẠNG VỀ HTX NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:

I. Phân loại Hợp tác xã;

Tính đến 31/8/2018 trên địa bàn tỉnh có 220 Hợp tác xã (HTX) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp

1. Phân theo quy mô: Toàn xã: 56 HTX (chiếm 13,6 %); thôn: 78 HTX (chiếm 35,5 %); nhóm hộ: 86 HTX (chiếm 50,9 %).

2. Phân theo loại hình: 154 HTX tổng hợp (chiếm 70%); 42 HTX chăn nuôi, (chiếm 19,1%); trồng trọt: 22 HTX (chiếm 10,%); thủy sản: 02 HTX (chiếm 1%).

3. Phân theo hiệu quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (Đánh giá theo TT 09/2017/TT-BNNPTNT ngày 17/4/2017 của Bộ Nông nghiệp & PTNT):

3.1. HTX xếp loại đạt tiêu chí hiệu quả: 59 HTX (chiếm 34,5% so với tng số 171 HTX còn hoạt động), Trong đó:

- Phân theo quy mô HTX: Toàn xã: 15 HTX; thôn: 14; nhóm hộ: 30

- Phân theo loại hình: Dịch vụ tng hợp: 36; trồng trọt: 17; chăn nuôi, thủy sản: 06.

3.2. HTX hoạt động chưa hiệu quả: 112 HTX (chiếm 65,5% so với tng số 171 HTX còn hoạt động). Trong đó:

- Phân theo quy mô HTX: Toàn xã: 29; thôn: 41; nhóm hộ: 42

- Phân theo loại hình: Dịch vụ tng hợp: 81; trồng trt: 05; chăn nuôi, thủy sản: 26.

3.3. HTX ngừng hoạt động: 49 HTX (chiếm 22,3% so với tổng số 220 HTX), Trong đó:

- Phân theo quy mô HTX: Toàn xã: 12; thôn: 23; nhóm hộ: 14.

- Phân theo loại hình: Dịch vụ tng hợp: 37; chăn nuôi, thủy sản: 12.

II. Thành viên tham gia HTX: 82.854 thành viên

III. Cán bộ HTX: 1.130 người, trong đó:

1. Trình độ đại học, CĐ: 92 người; chiếm 8,1% tổng số cán bộ quản lý HTX;

2. Trình độ trung cp: 201 người; chiếm 17,8% tng số cán bộ quản lý HTX;

3. Trình độ sơ cấp, chưa qua đào tạo: 837 người; chiếm 74,1% tng scán bộ quản lý HTX.

[...]