HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 24/2016/NQ-HĐND
|
Thanh Hóa, ngày 08 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI; TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA
NGUỒN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, TỈNH THANH
HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 2
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 171/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc đề nghị phê chuẩn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ
chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017 -
2020; Báo cáo thẩm tra số 811/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần
trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017 -
2020, tỉnh Thanh Hóa; với các nội dung cụ thể sau:
A) NGUYÊN TẮC
XÂY DỰNG PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
I. Thực
hiện đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015.
II. Phân
cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa phương phải phù hợp với
phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và
năng lực quản lý của mỗi cấp chính quyền địa phương trên địa bàn. Đảm bảo vai
trò chủ đạo của ngân sách tỉnh, phù hợp với đặc điểm kinh tế xã hội của từng
vùng; gắn phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi với vai trò quản
lý của từng cấp chính quyền địa phương.
III. Phân
cấp tối đa nguồn thu tại chỗ để thực hiện nhiệm vụ chi theo phân cấp, giảm dần số bổ sung trợ cấp cân đối từ ngân
sách cấp trên, có xem xét các xã, phường, thị trấn có nguồn thu lớn để điều chỉnh cho phù hợp; hạn chế phân chia các nguồn thu có quy mô nhỏ cho nhiều cấp ngân sách.
IV. Trong
thời kỳ ổn định ngân sách, việc phân công, phân cấp quản lý thuế đối với doanh nghiệp của cơ quan thuế thực hiện theo
hướng dẫn của Trung ương hạn chế tối
đa việc điều chỉnh cấp quản lý thuế.
B) PHÂN CẤP NGUỒN
THU
I. Nguồn thu ngân sách tỉnh
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%
a. Thuế giá trị gia tăng (GTGT), Thuế
thu nhập doanh nghiệp (TNDN), Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) hàng hóa dịch vụ sản
xuất trong nước, thu khác về thuế của các doanh nghiệp nhà nước địa phương
(DNNNĐP), doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (DNĐTNN),
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh (DNNQD) do cấp tỉnh quản lý thu.
b. Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết.
c. Thuế thu nhập
cá nhân khấu trừ qua các đơn vị chi trả cấp tỉnh quản lý.
d. Thuế bảo vệ môi trường.
đ. Phí bảo vệ môi trường đối với nước
thải công nghiệp; các khoản phí lệ phí từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu.
e. Thu hồi vốn ngân sách địa phương tại
các tổ chức kinh tế; thu từ vốn góp của tỉnh.
f. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản, thu từ
các hoạt động sự nghiệp của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh.
g. Thu phạt vi phạm hành chính các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan,
đơn vị cấp tỉnh tổ chức thu.
h. Đóng góp, viện trợ không hoàn lại
của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách tỉnh theo quy định
của pháp luật.
i. Vay bù đắp bội chi ngân sách nhà
nước cho đầu tư phát triển theo khoản
6 Điều 7 của Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015.
k. Thu kết dư ngân sách tỉnh.
l. Thu bổ sung trợ cấp cân đối, trợ cấp có mục tiêu từ ngân sách Trung ương.
m. Thu chuyển nguồn ngân sách tỉnh.
n. Các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật.
2. Các khoản phân chia của ngân
sách tỉnh
a. Thuế tài
nguyên doanh nghiệp Trung ương; doanh nghiệp nhà nước địa phương; doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp ngoài quốc doanh do
cấp tỉnh quản lý.
b. Thuế sử dạng đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
c. Lệ phí trước bạ (trừ nhà đất) trên địa bàn thành phố Thanh Hóa.
d. Tiền sử dụng đất.
đ. Tiền thuê đất.
e. Tiền thuê mặt nước.
f. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
II. Nguồn thu ngân sách các huyện,
thị xã, thành phố (gọi chung là cấp huyện)
1. Các khoản thu ngân sách cấp huyện
hưởng 100%
a. Thuế GTGT,
TNDN, TTĐB, thu khác về thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố
do cấp huyện quản lý thu.
b. Thuế tài nguyên doanh nghiệp ngoài
quốc doanh do cấp huyện quản lý.
c. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối
với đất ở trên địa bàn xã, thị trấn.
d. Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp
Trung ương; doanh nghiệp nhà nước địa phương; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
đ. Thuế thu nhập cá nhân khấu trừ qua
các đơn vị chi trả cấp huyện quản lý.
e. Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu
thuyền và lệ phí trước bạ khác trên địa bàn các huyện, thị xã.
f. Phí nước thải sinh hoạt; các khoản
phí, lệ phí do các cơ quan, đơn vị cấp huyện tổ chức thu .
g. Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản thu từ các hoạt động sự nghiệp của các cơ
quan, đơn vị cấp huyện.
h. Thu phạt vi phạm hành chính, các
khoản thu khác theo quy định của pháp luật do cấp huyện thực
hiện.
i. Đóng góp, viện
trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước cho ngân sách
huyện theo quy định của pháp luật.
k. Thu kết dư
ngân sách cấp huyện.
l. Thu bổ sung trợ cấp cân đối, trợ cấp có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh.
m. Thu chuyển nguồn ngân sách cấp huyện.
n. Các khoản thu khác theo quy định của
pháp luật.
2. Các khoản thu phân chia của
ngân sách huyện
a. Thuế GTGT,
thuế TNDN, thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ
trong nước thu từ các hợp tác xã, kinh tế cá thể, hộ gia đình,
b. Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp
Trung ương; doanh nghiệp nhà nước địa phương; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài; doanh nghiệp ngoài quốc doanh do cấp tỉnh quản lý
thu.
c. Thuế thu nhập
cá nhân chuyển quyền sử dụng đất và tài sản trên đất thu từ
các hộ cá thể nộp thuế khoán ổn định, biếu tặng, thừa kế…,
thu trên địa bàn xã phường, thị trấn.
d. Thuế sử
dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở trên địa bàn phường thuế sử dụng đất sản xuất kinh doanh, kinh doanh phi nông nghiệp
đ. Lệ phí trước bạ nhà đất; lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu thuyền và trước bạ tài sản khác trên địa
bàn thành phố Thanh Hóa.
e. Tiền sử dụng đất.
f. Tiền thuê đất.
g. Tiền thuê mặt nước.
h. Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản.
i. Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
III. Nguồn thu ngân sách cấp xã,
phường, thị trấn (gọi chung là ngân sách cấp xã)
1. Các khoản thu ngân sách cấp xã
hưởng 100%
a. Lệ phí môn bài, thuế tài nguyên, thu khác về thuế từ các hợp tác xã kinh
tế cá thể, hộ gia đình.
b. Thuế sử dụng
đất nông nghiệp.
c. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
(đất ở) trên địa bàn xã, thị trấn.
d. Các khoản phí, lệ phí do cấp xã tổ
chức thu.
đ. Thu tiền cho thuê và bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước, thu thanh lý tài sản
thuộc cấp xã quản lý, thu từ các hoạt
động sự nghiệp phần nộp ngân sách theo quy định.
e. Thu từ quỹ đất
công ích, hoa lợi công sản.
f. Thu phạt vi phạm hành chính, thu khác theo quy định của pháp luật do cấp xã thực hiện.
g. Thu đóng góp và viện trợ không
hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở trong và ngoài nước trực
tiếp cho xã theo quy định.
h. Thu kết dư ngân sách xã.
i. Thu bổ sung trợ cấp cân đối, trợ cấp
có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện.
k. Thu chuyển nguồn ngân sách xã.
l. Các khoản thu khác của ngân sách xã
theo quy định của pháp luật.
2. Các khoản phân chia của ngân
sách cấp xã
a. Thuế GTGT,
thuế TNDN, thuế TTĐB hàng hóa dịch vụ trong nước thu từ
các hợp tác xã, kinh tế cá thể, hộ gia đình.
b. Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển
quyền sử dụng đất và tài sản trên đất ;thu từ các hộ cá thể
nộp thuế khoán ổn định, biếu tặng, thừa kế... được thu trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
c. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
(đất sản xuất kinh doanh) trên địa bàn xã, thị trấn.
d. Tiền sử dụng đất.
đ. Tiền thuê đất.
e. Tiền thuê mặt nước.
f. Lệ phí trước bạ nhà đất.
g. Phí bảo vệ môi trường đối với hoạt
động khai thác khoáng sản.
h. Tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản.
i. Các khoản khác theo quy định pháp
luật.
(Có
biểu tỷ lệ % phân chia kèm
theo)
C) PHÂN CẤP NHIỆM
VỤ CHI
I. Nhiệm vụ chi ngân sách cấp
tỉnh
1. Chi đầu tư phát triển
a. Đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do tỉnh quản lý, bao
gồm:
- Trụ sở các cơ quan hành chính, các
đơn vị sự nghiệp, các cơ quan Đảng đoàn thể cấp tỉnh.
- Các trường
công lập gồm: Trường đại học; trường cao đẳng; trường
trung cấp; các trường dạy nghề; các trường trung học phổ
thông, phổ thông 02 cấp học; trường
dân tộc nội trú tỉnh; trung tâm giáo dục thường xuyên thuộc tỉnh quản lý trung tâm
bồi dưỡng chính trị các huyện và các cơ sở giáo dục - đào
tạo khác theo quy định.
- Các cơ sở y tế công lập gồm: Bệnh viện đa khoa và các bệnh viện
chuyên khoa cấp tỉnh; bệnh viện đa khoa khu vực; bệnh viện đa khoa huyện các
trung tâm y tế dự phòng tuyến tỉnh, tuyến huyện.
- Kênh thủy lợi cấp I, các công trình
thủy lợi đầu mối tỉnh quản lý.
- Các công trình giao thông tỉnh quản
lý.
- Các công trình kết cấu hạ tầng văn
hóa thông tin, trùng tu tôn tạo di tích cấp quốc gia; công
trình thể dục thể thao, phúc lợi xã hội thuộc cấp tỉnh quản lý.
- Các chương trình, đề án, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong từng thời kỳ.
b. Đầu tư, hỗ trợ cho các doanh nghiệp,
các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài
chính của nhà nước theo quy định của pháp luật.
c. Chi cấp vốn điều lệ cho các Quỹ
ngân sách Nhà nước được thành lập theo quy định.
d. Chi đầu tư
phát triển từ nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia và
các nguồn vốn do Trung ương bổ sung có mục tiêu do tỉnh thực hiện.
đ. Chi đầu tư các công trình kết cấu
hạ tầng từ nguồn huy động theo quy định tại khoản 6, Điều
7 Luật ngân sách nhà nước; nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi đầu tư của nhà nước.
e. Chi trả nợ (bao gồm cả gốc và lãi)
các khoản huy động theo quy định tại Khoản 6, Điều 7 của
Luật ngân sách nhà nước.
f. Các khoản chi đầu tư phát triển, chi hỗ trợ đầu tư khác theo quy định
2. Chi
thường xuyên
a. Chi đảm bảo hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; tổ chức chính trị và các
tổ chức chính trị - xã hội hỗ trợ hoạt động các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ
chức xã hội, theo quy định của pháp
luật.
b. Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo
công lập: Chi cho các trường đại học trường cao đẳng, trường trung cấp, các trường
dạy nghề dài hạn và ngắn hạn các hình thức bồi dưỡng, dạy nghề khác; chi giáo dục phổ thông trung học, trường phổ thông 02 cấp học, trường dân tộc nội trú tỉnh và các
hoạt động giáo dục đào tạo khác do cấp tỉnh quản lý.
c. Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình: Chi cho bệnh viện; trung tâm
y tế dự phòng; y tế xã; chi cho công tác dân số và gia
đình và sự nghiệp y tế khác theo quy định.
d. Chi sự nghiệp văn hóa, du lịch,
thông tin truyền thông: Chi cho bảo tồn bảo tàng, thư viện, nghiên cứu lịch sử, biểu diễn nghệ thuật, chiếu phim triển lãm và hoạt
động văn hóa, thể thao và du lịch, thông tin truyền thông khác do tỉnh quản lý; chi hoạt động công nghệ thông tin.
đ. Chi sự nghiệp thể thao: Chi bồi dưỡng,
tập huấn huấn luyện viên vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh,
phục vụ các giải thi đấu cấp tỉnh trở lên, các cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao
khác do tỉnh quản lý
e. Chi sự nghiệp phát thanh truyền
hình công lập: Chi cho các nhiệm vụ phát thanh, truyền
hình do tỉnh quản lý.
f. Chi đảm bảo xã hội: Chi cho các
trung tâm, các trại xã hội, chi cứu trợ xã hội, chi phòng chống các tệ nạn xã hội,
các hoạt động xã hội khác do tỉnh quản lý.
g. Chi sự nghiệp khoa học công nghệ:
Chi nghiên cứu khoa học; ứng dụng chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật;
các hoạt động sự nghiệp khoa học công nghệ khác do tỉnh quản lý.
h. Các nhiệm vụ về Quốc phòng, an
ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách tỉnh thực hiện
theo đặc thù của địa phương và quy định của Chính phủ.
i. Các hoạt động kinh tế cấp tỉnh quản
lý.
k. Chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh
thực hiện.
I. Chi trả lãi, phí và chi phí khác phát sinh khác từ các khoản vay theo quy định
pháp luật.
m. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính tỉnh.
n. Chi bổ sung trợ cấp cân đối ngân
sách, trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện.
j. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp tỉnh.
p. Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật
II. Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp
huyện
1. Chi đầu tư phát triển
a. Đầu tư xây dựng các công trình kết
cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn do huyện quản lý theo
phân cấp đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) hiện hành; bao gồm:
- Các công trình kết cấu hạ tầng về văn hóa, thể dục thể thao, phát thanh truyền hình, trùng tu tôn tạo di tích và các công
trình phúc lợi xã hội khác thuộc cấp huyện quản lý.
- Xây dựng các công trình thủy lợi
liên xã, các công trình giao thông liên xã các dự án đầu tư do cấp huyện quyết
định.
- Chi đầu tư xây dựng các trường mầm
non công lập, trường tiểu học trung học
cơ sở.
- Các khoản chi
hỗ trợ đầu tư phát triển khác theo quy
định của pháp luật.
b. Chi trả nợ (bao gồm cả gốc và lãi
vay ngân sách cấp trên).
c. Hỗ trợ sửa chữa
các công trình do tỉnh đầu tư:
- Chi sửa chữa trụ sở các cơ quan hành
chính, cơ quan Đảng, đoàn thể cấp huyện, cấp xã.
- Hỗ trợ sửa chữa
cơ sở y tế công lập: Các bệnh viện đa
khoa huyện, các trung tâm y tế dự phòng tuyến huyện, các
trạm y tế xã.
- Hỗ trợ sửa chữa các trung tâm giáo
dục thường xuyên, trung tâm bồi dưỡng chính trị, các trường trung cấp nghề và
các trung tâm dạy nghề huyện quản lý các trường trung học
phổ thông.
d. Chi hỗ trợ đầu tư các công trình cấp
xã.
đ. Chi đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng từ nguồn vốn
chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu; nguồn huy động,
đóng góp của các tổ chức cá nhân; nguồn vốn viện trợ của các tổ chức nước ngoài cho ngân
sách huyện.
e. Chi đầu tư
xây dựng cơ bản khác theo phân cấp đầu tư xây dựng cơ bản hiện hành.
Đối với thị xã
và thành phố ngoài các nhiệm vụ chi đầu tư phát triển trên còn có nhiệm vụ chi
điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông đô thị, vệ
sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác.
2. Chi thường xuyên
a. Chi đảm bảo hoạt động của các cơ
quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; tổ chức chính trị và các
tổ chức chính trị - xã hội hỗ trợ hoạt động các tổ chức xã
hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội
theo quy định của pháp luật
b Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo công lập: Chi cho giáo dục mầm non tiểu học,
trung học cơ sở; trung tâm bồi dưỡng chính trị; trung tâm giáo dục thường
xuyên; dạy nghề do huyện quản lý.
c. Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao,
du lịch, phát thanh truyền hình, thông tin và truyền thông; chi hoạt động công nghệ thông tin do cấp huyện quản lý
d. Chi sự nghiệp y tế: Mua thẻ Bảo hiểm
y tế cho các đối tượng theo quy định.
đ. Chi đảm bảo xã hội: Chi trả trợ cấp
cho các đối tượng trợ giúp xã hội trên địa bàn; chi công
tác xã hội khác theo quy định.
e Chi sự nghiệp kinh tế: Hoạt động bảo trì, quản lý sử dụng, khai thác kết cấu hạ tầng giao thông do cấp
huyện quản lý; duy tu bảo dưỡng các tuyến đê các công trình thủy lợi giao huyện
quản lý; chi sự nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp ngư nghiệp,
diêm nghiệp, công nghiệp, xây dựng, du lịch làng nghề theo phân cấp cho huyện;
chi quy hoạch và các nhiệm vụ chi phát triển kinh tế khác thuộc nhiệm vụ chi của cấp huyện.
Chi kiến thiết thị chính: Chi trả tiền điện chiếu sáng; duy tu
bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, hệ thống cấp thoát nước, giao thông nội thị công viên,
cây xanh, vườn thực vật, hồ điều hòa, vệ sinh đô thị và các sự nghiệp kiến thiết
thị chính khác.
f. Sự nghiệp môi trường: Tuyên truyền
nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường trên địa bàn; cấp bù chi phí quét rác;
thu gom vận chuyển và xử lý vệ sinh rác thải và nước thải
trên địa bàn.
g. Công tác quốc phòng.
- Tổ chức hội
nghị, tập huấn nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ công tác quốc phòng trên địa bàn.
- Tổ chức huấn luyện và phối hợp diễn tập khu vực phòng thủ theo quy định
- Công tác tuyển,
giao quân và đón tiếp quân nhân hoàn thành nghĩa vụ trở về;
công tác giáo dục quốc phòng.
- Chi hỗ trợ cơ sở vật chất và các nhiệm vụ khác theo quy định.
h. Chi công tác an ninh và trật tự,
an toàn xã hội địa phương.
- Tổ chức hội
nghị, tập huấn nghiệp vụ và triển khai các nhiệm vụ an ninh trật tự trên địa
bàn huyện.
- Hỗ trợ các hoạt
động giữ gìn an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
- Chi hỗ trợ cơ sở vật chất và các
nhiệm vụ khác theo quy định.
i. Các huyện có đường biên giới và đường
biển được bổ sung nhiệm vụ chi quản lý đường biên giới.
k. Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật.
3. Chi bổ sung trợ cấp cân đối
ngân sách, trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách xã.
4. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp
huyện.
III.
Nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
1. Chi đầu tư phát triển
a. Chi đầu tư xây dựng các công trình
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi
vốn do xã quản lý.
- Trụ sở cơ quan hành chính, các công
trình văn hóa, xã hội cấp xã quản lý.
- Chi hỗ trợ xây
dựng đường giao thông liên thôn, bản; đường giao thông thủy lợi nội đồng.
b. Hỗ trợ sửa chữa
các công trình do cấp trên đầu tư: Hỗ trợ đầu tư sửa chữa các trường mầm
non; trường tiểu học; trung học cơ sở; trạm y tế xã.
c. Chi đầu tư XDCB trên địa bàn xã từ nguồn vốn chương
trình mục tiêu quốc gia, nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu của
ngân sách cấp trên và các nguồn vốn
khác theo phân cấp.
d. Chi đầu tư
xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn huy động đóng góp tự nguyện của
các tổ chức, cá nhân cho từng dự án theo quy định của pháp luật.
đ. Các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo phân cấp hiện hành.
2. Chi thường xuyên
a. Chi đảm bảo
hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam; tổ
chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội hỗ trợ hoạt động các tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội theo quy định của pháp luật
b. Chi sự nghiệp giáo dục: Chi hỗ trợ
hoạt động nhà trẻ, mẫu giáo; hỗ trợ
các trường trung học cơ sở, trường tiểu
học; hỗ trợ trung tâm học tập công đồng- hội khuyến học.
c. Chi sự nghiệp y tế: Chi phụ cấp hàng tháng cho nhân viên y tế thôn,
bản.
d. Chi đảm bảo xã hội: Trợ cấp cho
cán bộ xã đã nghỉ việc theo Quyết định
số 130/CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ
và Quyết định số 111-HĐBT ngày 13
tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng, chi thăm hỏi các đối tượng chính sách, trợ giúp đột xuất và các
hoạt động khác trên địa bàn xã.
đ. Chi hoạt động văn hóa, thông tin, thể dục thể thao; hoạt động công nghệ thông tin.
e. Chi hoạt động phát thanh, truyền
thanh.
f. Chi hoạt động bảo vệ môi trường,
bao gồm: Thu gom, xử lý rác thải.
g. Chi sự nghiệp kinh tế: Hỗ trợ khuyến
khích phát triển sự nghiệp kinh tế theo qui định: Sự nghiệp nông nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp, thủy lợi; chi cho khuyến nông, khuyến công, khuyến ngư và
các sự nghiệp kinh tế khác.
h. Chi sửa chữa thường xuyên, bảo dưỡng
các công trình kiến trúc, tài sản, công trình phúc lợi, kết cấu hạ tầng do xã
quản lý.
i. Chi nhiệm vụ quốc phòng địa
phương: Chi tổ chức các hoạt động quân sự quản lý.
- Phụ cấp dân quân, tự vệ.
- Tổ chức hoạt động của lực lượng dân
quân tự vệ; tổ chức và huy động lực lượng dự bị động viên
thuộc nhiệm vụ được giao và các hoạt động quốc phòng khác
trên địa bàn xã.
k. Các xã có đường biên giới và có bờ
biển, bổ sung thêm nhiệm vụ chi quản lý đường biên giới.
l. Chi chế độ công an viên, tổ dân phố;
công tác an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở địa phương;
chi tổ chức các hoạt động an ninh địa phương cấp xã.
m. Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật.
3. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp
xã
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này
và các quy định pháp luật hiện hành tổ chức thực hiện.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát
việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, Kỳ họp thứ 2 thông qua ngày
08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2016.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Bộ Tài chính
- Cục kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trịnh Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA NGUỒN THU
GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020, TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của
HĐND tỉnh Thanh Hóa)
TT
|
Danh
mục các khoản thu
|
NS cấp tỉnh
|
NS
cấp huyện
|
NS
cấp xã
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
1
|
Thuế GTGT, TNDN và TTĐB
|
|
|
|
1.1
|
Thu từ các DN hoạt động theo luật
DN
|
|
|
|
a
|
DNTW; DNNN địa phương; DN có vốn ĐTNN; DNSXKD XNK; DN có cơ sở SX trên nhiều địa
bàn; DN NQD do cấp tỉnh quản lý thu.
|
100
|
|
|
b
|
Các DN NQD do cấp huyện, thị, thành
phố quản lý thu
|
|
100
|
|
1.2
|
Các HTX; kinh tế cá thể; hộ gia
đình
|
|
|
|
a
|
Thu trên địa bàn thành phố, thị xã
|
|
|
|
-
|
Thu trên địa bàn phường
|
|
90
|
10
|
-
|
Thu trên địa
bàn xã
|
|
80
|
20
|
b
|
Thu trên địa bàn các huyện
|
|
40
|
60
|
2
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
2.1
|
Thu từ DN Trung ương; DNNN địa
phương; DN có vốn đầu tư nước
ngoài; DN ngoài quốc doanh do cấp tỉnh quản lý thu.
|
50
|
50
|
|
2.2
|
DM ngoài quốc doanh do cấp huyện quản
lý
|
|
100
|
|
2.3
|
Các HTX; kinh tế cá thể; hộ gia
đình
|
|
|
|
3
|
Thu khác về thuế
|
|
|
|
3.1
|
Thu từ các DN hoạt động theo Luật
doanh nghiệp
|
|
|
|
a
|
DNNN địa phương; DN có vốn ĐTNN; DN NQD do cấp tỉnh quản lý thu
|
100
|
|
|
b
|
Các DM NQD (do cấp huyện quản lý thu).
|
|
100
|
|
3.2
|
Các HTX; kinh tế cá thể; hộ gia
đình
|
|
|
100
|
4
|
Thu hoạt động xổ số kiến thiết
|
100
|
|
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
|
|
|
5.1
|
Khấu trừ qua đơn
vị chi trả tỉnh quản
lý
|
100
|
|
|
5.2
|
Khấu trừ qua đơn vị chi trả huyện quản lý
|
|
100
|
|
5.3
|
Thuế TNCN của các hộ KD cá thể nộp
thuế khoán ổn định; thừa kế; quà tặng
|
|
|
|
a
|
Trên địa bàn phường
|
|
80
|
20
|
b
|
Trên địa bàn các xã, thị trấn
|
|
|
|
-
|
Trên địa bàn thị trấn
|
|
50
|
50
|
-
|
Trên địa bàn xã
|
|
20
|
80
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
100
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
|
|
|
7.1
|
Đối với đất ở tại
đô thị, đất ở tại nông thôn
|
|
|
|
a
|
Trên địa bàn phường
|
|
80
|
20
|
b
|
Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
100
|
7.2
|
Đối với đất sản xuất, kinh doanh
phi nông nghiệp
|
40
|
40
|
20
|
8
|
Thu tiền sử dụng đất (sau khi
trừ đi chi phí GPMB, đầu tư hạ tầng)
|
|
|
|
8.1
|
Trên địa bàn thành phố, thị xã (trừ các xã mới sát nhập vào thành phố, thị xã theo NQ 05/NQ-CP ngày
29/02/2012 của CP và Nghị quyết số 935/NQ-UBTVQH13 ngày
15/5/2015 của UBTV Quốc hội khóa
13)
|
50
|
50
|
|
8.2
|
Trên địa bàn các huyện và các xã mới
sát nhập về thành phố, thị xã
|
|
|
|
a
|
Dự án đấu thầu có sử dụng đất, dự
án phát triển nhà ở, dự án đấu giá, giao đất cho tổ
chức, doanh nghiệp.
|
40
|
50
|
10
|
b
|
Thu tiền sử dụng
đất không thuộc dự án quy định tại Điểm a mục 8.2
|
|
|
|
-
|
Trên địa bàn thị trấn
|
|
70
|
30
|
-
|
Trên địa bàn các xã đang xây dựng nông
thôn mới
|
|
20
|
80
|
-
|
Trên địa bàn
các xã còn lại
|
|
50
|
50
|
8.3
|
Thu nợ tại các khu tái định cư
thuộc Khu kinh tế Nghi
Sơn được đầu tư
từ ngân sách tỉnh
|
50
|
40
|
10
|
9
|
Tiền thuê đất
|
|
|
|
9.1
|
Thu tiền 01 lần cho cả thời gian
thuê
|
|
|
|
a
|
Trên địa bàn phường
|
50
|
50
|
|
b
|
Trên địa bàn xã, thị trấn
|
40
|
40
|
20
|
9.2
|
Thu tiền hàng năm
|
40
|
40
|
20
|
10
|
Tiền thuê mặt nước
|
40
|
40
|
20
|
11
|
Lệ phí môn bài
|
|
|
|
11.1
|
DNTW; DNNN địa phương; DN có vốn
ĐTNN; các DN NQD.
|
|
100
|
|
11.2
|
Các HTX; kinh tế cá thể; Hộ gia
đình
|
|
|
100
|
12
|
Lệ phí trước bạ
|
|
|
|
12.1
|
Lệ phí trước bạ nhà, đất
|
|
|
|
a
|
Trên địa bàn phường
|
|
|
|
-
|
Thành phố
|
|
90
|
10
|
-
|
Thị xã
|
|
80
|
20
|
b
|
Trên địa bàn xã, thị trấn
|
|
|
|
-
|
Trên địa bàn thị trấn
|
|
70
|
30
|
-
|
Trên địa bàn xã
|
|
20
|
80
|
12.2
|
Lệ phí trước bạ ô tô, xe máy, tàu thuyền và trước bạ khác
|
|
|
|
a
|
Trên địa bàn thành phố Thanh Hóa
|
40
|
60
|
|
b
|
Trên địa bàn các huyện, thị xã
|
|
100
|
|
13
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
100
|
|
|
14
|
Phí bảo vệ môi trường
|
|
|
|
14.1
|
Đối với nước
thải công nghiệp
|
100
|
|
|
14.2
|
Đối với nước thải sinh hoạt
|
|
100
|
|
14.3
|
Đối với hoạt động khai thác khoáng sản
|
|
60
|
40
|
15
|
Các loại phí, lệ phí khác
|
|
|
|
15.1
|
Các đơn vị tỉnh
tổ chức thu
|
100
|
|
|
15.2
|
Các đơn vị huyện,
thị xã, thành phố tổ chức thu
|
|
100
|
|
15.3
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn tổ
chức thu
|
|
|
100
|
16
|
Thu từ hoạt động sự nghiệp
|
|
|
|
16.1
|
Các đơn vị tỉnh quản lý
|
100
|
|
|
16.2
|
Các đơn vị huyện, thị xã, thành phố
quản lý
|
|
100
|
|
16.3
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn quản lý
|
|
|
100
|
17
|
Thu tiền cho thuê, bán nhà,
thanh lý tài sản thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
17.1
|
Các đơn vị tỉnh
quản lý
|
100
|
|
|
17.2
|
Các đơn vị huyện, thị xã, thành phố
quản lý
|
|
100
|
|
17.3
|
Các đơn vị xã, phường, thị trấn quản
lý
|
|
|
100
|
18
|
Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi
công sản
|
|
|
100
|
19
|
Thu khác ngân sách
|
|
|
|
19.1
|
Thu phạt, tịch thu (trừ phạt tịch
thu về thuế)
|
|
|
|
a
|
Cấp tỉnh thực
hiện
|
100
|
|
|
b
|
Cấp huyện, thị xã, thành phố
thực hiện
|
|
100
|
|
c
|
Cấp xã, phường, thị trấn thực hiện
|
|
|
|
19.2
|
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
(thu tiền đấu giá, định giá quyền khai thác mỏ)
|
|
|
|
a
|
Trung ương cấp giấy phép
|
10
|
10
|
|
b
|
Tỉnh cấp giấy phép
|
40
|
30
|
|