Nghị quyết 23/2021/NQ-HĐND thông qua Danh mục các dự án quốc phòng- an ninh, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng phải thu hồi đất; danh mục các dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; danh mục các dự án chuyển tiếp tại Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND; danh mục các dự án điều chỉnh, bổ sung tại các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh đang còn hiệu lực; danh mục các dự án thuộc thẩm quyền Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 23/2021/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2021
Ngày có hiệu lực 18/12/2021
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Minh Châu
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2021/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC CÁC DỰ ÁN QUỐC PHÒNG- AN NINH, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ SỬ DỤNG ĐẤT PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH ĐẤT TRỒNG LÚA, ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG, RỪNG PHÒNG HỘ, CHỦ TRƯƠNG CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN TIẾP TẠI NGHỊ QUYẾT SỐ 09/2018/NQ-HĐND NGÀY 13/12/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TẠI CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐANG CÒN HIỆU LỰC; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XIX, KỲ HỌP THỨ BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

 Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;

Xét Tờ trình số 5446/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua 294 dự án, bao gồm: Các dự án quốc phòng- an ninh; các dự án để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng phòng hộ dưới 20 héc ta và đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta trên địa bàn tỉnh với diện tích 2.896,743 héc ta (Trong đó: Diện tích đất trồng lúa là 1.293,137 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất là 410,373 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ là 23,18 héc ta; diện tích đất rừng đặc dụng là 03 héc ta; diện tích các loại đất khác là 1.167,053 héc ta), chi tiết từng huyện, thành, thị như sau:

- Thành phố Việt Trì 23 dự án với diện tích 421,76 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 210,92 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 16,05 héc ta; diện tích các loại đất khác 194,79 héc ta.

- Thị xã Phú Thọ 18 dự án với diện tích 149 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 51,72 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 51,51 héc ta; diện tích các loại đất khác 45,77 héc ta.

- Huyện Lâm Thao 41 dự án với diện tích 98,86 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 72,48 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 5,81 héc ta; diện tích các loại đất khác 20,57 héc ta.

- Huyện Phù Ninh 16 dự án với diện tích 45,15 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 27,54 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 1,65 héc ta; diện tích các loại đất khác 15,96 héc ta.

- Huyện Thanh Ba 35 dự án với diện tích 198,66 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 58,94 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 71,97 héc ta; diện tích các loại đất khác 67,75 héc ta.

- Huyện Đoan Hùng 11 dự án với diện tích 3,67 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 2,26 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 0,06 héc ta; diện tích các loại đất khác 1,35 héc ta.

- Huyện Hạ Hòa 22 dự án với diện tích 20,3 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 6,52 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 5,18 héc ta; diện tích các loại đất khác 8,6 héc ta.

- Huyện Cẩm Khê 37 dự án với diện tích 1.396,2 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 455,3 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 187,91 héc ta; diện tích đất rừng phòng hộ là 19,18 héc ta; diện tích các loại đất khác 733,81 héc ta.

- Huyện Yên Lập 26 dự án với diện tích 54,93 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 10,73 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 22,58 héc ta; diện tích các loại đất khác 21,62 héc ta.

- Huyện Tam Nông 16 dự án với diện tích 39,86 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 18,1 héc ta; diện tích đất rừng sản xuất 16,23 héc ta; diện tích các loại đất khác 5,53 héc ta.

- Huyện Thanh Thuỷ 13 dự án với diện tích 405,32 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa 369,72 héc ta; diện tích các loại đất khác 35,6 héc ta.

[...]