Nghị quyết 227/2008/NQ-HĐND về quy định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do tỉnh Sơn La ban hành
Số hiệu | 227/2008/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 21/07/2008 |
Ngày có hiệu lực | 31/07/2008 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Thào Xuân Sùng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Tài chính nhà nước |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 227/2008/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 21 tháng 7 năm 2008 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
Căn cứ Điều 6 Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2007/TTLT-BTP-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tư pháp - Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
Xét Tờ trình số: 55/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2008 của UBND tỉnh về quy định mức chi ngân sách Nhà nước hỗ trợ cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND; Báo cáo thẩm tra số 361/BC-PC ngày 09 tháng 7 năm 2008 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi ngân sách nhà nước hỗ trợ cho công tác xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND như sau:
1. Nghị quyết có quy phạm pháp luật của HĐND các cấp và quyết định có quy phạm pháp luật của UBND các cấp
a) Mức chi
Số TT |
Nội dung |
Mức chi |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Xây dựng đề cương (đồng /đề cương) |
500.000 |
200.000 |
100.000 |
2 |
Chi soạn thảo dự thảo (đồng /văn bản dự thảo) |
2.000.000 |
1.000.000 |
500.000 |
3 |
Chi soạn thảo báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp; phòng Tư pháp thẩm định quyết định của UBND cấp huyện; Báo cáo thẩm tra của các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện, Thường trực HĐND cấp xã thẩm tra dự thảo Nghị quyết về ngân sách (đồng /báo cáo). |
200.000 |
100.000 |
50.000 |
4 |
Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản; góp ý vào dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh không do UBND trình; góp ý của phòng Tư pháp đối với dự thảo Nghị quyết của HĐND cấp huyện; góp ý kiến của công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đồng /báo cáo) |
100.000 |
50.000 |
30.000 |
5 |
Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; phục vụ: Công tác lập dự kiến chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh; Quyết định, Chỉ thị của UBND cấp tỉnh; soạn thảo chỉnh lý dự thảo; thẩm định dự thảo (đồng /người /buổi) |
50.000 |
30.000 |
20.000 |
6 |
Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến), (đồng/phiếu) |
20.000 |
15.000 |
10.000 |
7 |
Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo (đồng /bản tổng hợp) |
100.000 |
50.000 |
20.000 |
b) Tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện nội dung chi và mức chi
- Cấp tỉnh: Tối đa không quá 5.000.000 đồng /văn bản. Riêng đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực thì các định mức tại điểm a, b, c, khoản 1, Điều 1 được tính thêm 40% nhưng tổng mức kinh phí chi cho từng văn bản không quá 7.000.000 đồng /văn bản.
- Cấp huyện: Tối đa không quá 3.000.000 đồng /văn bản. Riêng đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực thì các định mức tại điểm a, b, c, khoản 1, Điều 1 được tính thêm 40% nhưng tổng mức kinh phí chi cho từng văn bản không quá 4.200.000 đồng /văn bản.
- Cấp xã: Tối đa không quá 1.000.000đồng /văn bản. Riêng đối với các văn bản quy phạm pháp luật trong một số lĩnh vực có nội dung phức tạp, liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực thì các định mức tại điểm a, b, c, khoản 1, Điều 1 được tính thêm 40% nhưng tổng mức kinh phí chi cho từng văn bản không quá 1.400.000 đồng/văn bản
2. Chỉ thị có quy phạm pháp luật của UBND các cấp
a) Mức chi
Số TT |
Nội dung |
Mức chi |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Xây dựng đề cương (đồng /đề cương). |
100.000 |
50.000 |
30.000 |
2 |
Chi soạn thảo dự thảo (đồng /văn bản dự thảo). |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
3 |
Chi soạn thảo báo cáo thẩm định của sở Tư pháp, phòng Tư pháp (đồng /báo cáo). |
100.000 |
50.000 |
--------- |
4 |
Chi soạn thảo báo cáo chỉnh lý của cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản; góp ý kiến của công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã (đồng /báo cáo). |
50.000 |
30.000 |
15.000 |
5 |
Chi cho cá nhân tham gia hội thảo; soạn thảo chỉnh lý dự thảo; thẩm định dự thảo (đồng /người /buổi). |
30.000 |
20.000 |
10.000 |
6 |
Chi lấy ý kiến theo phiếu điều tra, phiếu lấy ý kiến được duyệt (về số phiếu và diện đối tượng điều tra, lấy ý kiến) (đồng/phiếu). |
15.000 |
10.000 |
5.000 |
7 |
Chi cho công tác tổng hợp và xây dựng bản tổng hợp, giải trình tiếp thu ý kiến góp ý vào dự thảo (đồng /bản tổng hợp). |
50.000 |
30.000 |
10.000 |
b) Tổng mức phân bổ kinh phí để thực hiện nội dung chi và mức chi theo quy định
- Cấp tỉnh: Tối đa không quá 2.000.000 đồng /văn bản.
- Cấp huyện: Tối đa không quá 1.000.000 đồng /văn bản.
- Cấp xã: Tối đa không quá 500.000 đồng /văn bản.
Điều 2. Lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
1. Lập dự toán
a) Cấp tỉnh