HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2013/NQ-HĐND
|
Cao Bằng, ngày
12 tháng 7 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN CÁC CẤP TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng
12 năm 20002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân
dân ngày 02 tháng 4 năm 2005;
Căn cứ Nghị quyết số 773/NQ-UBTVQH12 ngày 31
tháng 3 năm 2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quy định về chế độ chi
tiêu tài chính phục vụ Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10
tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối
với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ
quan, đơn vị khác;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06
tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ
chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày
16 tháng 03 năm 2012 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho
công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/NQ-UBTVQH13
ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về một số chế độ chi
tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Sau khi xem xét Tờ trình số 138/TTr-HĐND ngày
02 tháng 7 năm 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định một
số định mức chi hỗ trợ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Cao Bằng và ý
kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí ban hành Quy định một số định mức chi hỗ trợ hoạt động
Hội đồng nhân dân các cấp như sau:
1. Quy định chung:
a) Định mức chi hỗ trợ quy định tại Nghị quyết
này được áp dụng đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp của tỉnh Cao Bằng.
b) Thực hiện chi hỗ trợ phục vụ hoạt động của Hội
đồng nhân dân các cấp bảo đảm đúng chế độ, định mức, đối tượng theo quy định của
pháp luật và quy định tại Nghị quyết này.
c) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thuộc Hội đồng
nhân cấp nào thì ngân sách cấp đó bố trí và xây dựng trong dự toán hằng năm. Đối
với cấp huyện, xã định mức chi hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này là mức chi tối
đa. Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách được cấp có thẩm quyền giao, Thường
trực Hội đồng nhân dân cấp huyện, xã quyết định cụ thể mức chi phù hợp cho từng
nội dung, bảo đảm không vượt quá mức chi tối đa quy định tại Nghị quyết này.
2. Nội dung và mức chi: (Có Quy định chi tiết
kèm theo Nghị quyết này).
Điều 2. Hội đồng nhân dân các cấp, Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày
thông qua và thay thế Nghị quyết số 43/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2010 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIV.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng
khoá XV, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2013 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng)
1. Chi lấy ý kiến tham gia
các dự án Luật (áp dụng cho Hội đồng nhân dân các cấp khi có yêu cầu của
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội)
a) Chi người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Chi đại biểu dự họp và tham gia ý kiến:
100.000 đồng/người/buổi;
c) Chi nhân viên phục vụ, phóng viên báo, đài:
50.000 đồng/người/buổi;
d) Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia các
dự án Luật, Pháp lệnh: 500.000 đồng/báo cáo;
e) Chi cho cơ quan hoặc chuyên gia tham gia ý kiến
bằng văn bản: 500.000 đồng/dự án Luật, dự án Pháp lệnh.
2. Chi công tác thẩm tra
a) Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo;
(Báo cáo thẩm tra các Ban của Hội đồng nhân dân
là báo cáo kết quả thẩm tra các báo cáo, dự thảo Nghị quyết của Uỷ ban nhân
dân, các ngành trình tại kỳ họp).
b) Chi cá nhân tham gia họp thẩm tra (theo giấy
mời)
- Cấp tỉnh:
+ Người chủ trì: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên dự họp: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ trực tiếp: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện:
+ Người chủ trì: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên dự họp: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ trực tiếp: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã:
+ Người chủ trì: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên dự họp: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ trực tiếp: 30.000 đồng/người/buổi.
3. Chi công tác giám sát,
khảo sát
Ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện
hành của Nhà nước, các đoàn giám sát, khảo sát của Hội đồng nhân dân, Thường trực
Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân được chi các khoản sau:
a) Chi đoàn giám sát
- Cấp tỉnh:
+ Trưởng đoàn giám sát: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ đoàn giám sát, phóng viên
báo, truyền hình: 50.000 đồng/người/buổi.
- Cấp huyện:
+ Trưởng đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ đoàn giám sát, phóng viên
báo, truyền hình: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cấp xã:
+ Trưởng đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Thành viên đoàn giám sát: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Nhân viên phục vụ đoàn giám sát: 20.000 đồng/người/buổi.
b) Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám
sát
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
c) Chi soạn thảo Quyết định, kế hoạch, đề cương,
các tài liệu liên quan đến giám sát
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/bộ;
- Cấp huyện: 200.000 đồng/bộ;
- Cấp xã: 100.000 đồng/bộ.
d) Mức chi đoàn khảo sát bằng 1/2 mức chi đoàn
giám sát tương ứng tại điểm a) của mục này.
e) Chi soản thảo kế hoạch, đề cương, các tài liệu
liên quan đến cuộc khảo sát
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/bộ;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/bộ;
- Cấp xã: 80.000 đồng/bộ.
f) Chi soạn thảo báo cáo kết quả khảo sát
- Cấp tỉnh: 250.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi tiếp xúc cử tri theo
kế hoạch tiếp xúc cử tri của Hội đồng nhân dân
Chi trang trí, thuê địa điểm, nước uống, bảo
vệ và các khoản chi khác do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quy định cụ
thể, mức chi tối đa như sau:
+ Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/điểm tiếp xúc;
+ Cấp huyện: 2.500.000 đồng/điểm tiếp xúc;
+ Cấp xã: 2.000.000 đồng/điểm tiếp xúc.
Trong đó:
Chi hỗ trợ ngoài chế độ thanh toán công tác phí
theo quy định, mức chi cho đại diện chính quyền, tổ chức, cán bộ, công chức,
viên chức, nhiên viên tham gia phục vụ như sau:
+ Đại diện chính quyền, tổ chức Đoàn thể, Mặt trận
tổ quốc:
Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: 40.000 đồng/người/buổi.
+ Phóng viên Báo, Đài truyền hình trực tiếp phục
vụ:
Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên trực
tiếp phục vụ:
Cấp tỉnh: 40.000 đồng/người/buổi;
Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi;
Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
+ Chi xây dựng báo cáo tổng hợp kiến nghị cử tri
của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, mức chi như sau:
Cấp tỉnh: 200.000 đồng/báo cáo;
Cấp huyện: 100.000 đồng/báo cáo;
Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
+ Chi tổng hợp ý kiến kiến nghị của cử tri trình
tại kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp:
Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
Cấp huyện: 300.000 đồng/báo cáo;
Cấp xã: 200.000 đồng/báo cáo.
+ Chi sinh hoạt Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
trước và sau khi tiếp xúc cử tri, mức chi như sau:
Cấp tỉnh: 300.000 đồng/tổ/kỳ họp;
Cấp huyện: 150.000 đồng/tổ/kỳ họp;
Cấp xã: 100.000 đồng/tổ/kỳ họp.
+ Đại biểu Hội đồng nhân dân và cán bộ công chức
của các ngành, các cơ quan tham gia tiếp xúc cử tri thanh toán công tác phí, tiền
xăng xe tại cơ quan, đơn vị đang công tác.
5. Chi hỗ trợ tiếp xúc cử
tri của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
- Cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/người/năm;
- Cấp huyện: 600.000 đồng/người/năm;
- Cấp xã: 300.000 đồng/người/năm.
6. Chi tiếp công dân tại trụ
sở tiếp dân
- Đại biểu Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
- Cán bộ, công chức, nhân viên trực tiếp phục vụ:
+ Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 40.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
7. Chi các cuộc họp, hội nghị
của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
- Chi người chủ trì:
+ Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
- Chi đại biểu HĐND, thành phần mời dự họp (theo
giấy mời):
+ Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 30.000 đồng/người/buổi.
- Chi cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ:
+ Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi;
+ Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
- Chi xây dựng báo cáo hoạt động định kỳ, báo
cáo đột xuất của Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 150.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
- Chi viết bài tham luận hội nghị trao đổi kinh
nghiệm hoạt động của HĐND:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo.
8. Chi phục vụ kỳ họp
- Chi xây dựng nội dung, chương trình họp liên tịch,
kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/bộ;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/bộ;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/bộ.
- Chi tổng hợp ý kiến thảo luận tại tổ:
+ Cấp tỉnh: 500.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
- Chi tổng hợp các câu hỏi chất vấn của đại biểu
Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 70.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
- Chi đoàn chủ tọa kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 500.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp huyện: 300.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/người/kỳ họp.
- Chi cho đoàn thư ký kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/người/kỳ họp.
- Chi cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên phục
vụ kỳ họp của Hội đồng nhân dân:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/người/kỳ họp;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/Kỳ họp.
- Chi bài phát biểu khai mạc kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 200.000 đồng/bài;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/bài;
+ Cấp xã: 70.000 đồng/bài.
- Chi bài phát biểu bế mạc kỳ họp:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/bài;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/bài;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/bài.
- Chi viết báo cáo tổ chức rút kinh nghiệm kỳ họp
Hội đồng nhân:
+ Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
+ Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
9. Chi nghiên cứu các tài liệu
kỳ họp của đại biểu Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/kỳ họp/đại biểu;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/kỳ họp/đại biểu;
- Cấp xã: 70.000 đồng/kỳ họp/đại biểu.
10. Chi nghiên cứu tài liệu
trước khi thẩm tra của thành viên các Ban Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/kỳ họp;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/kỳ họp;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/kỳ họp.
11. Chi tiếp thu nội dung
chỉnh sửa, rà soát kỹ thuật, hoàn thiện Nghị quyết được Hội đồng nhân dân thông
qua
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/Nghị quyết;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/Nghị quyết;
- Cấp xã: 100.000 đồng/Nghị quyết.
12. Chi công tác xã hội
a) Chi tặng quà đối với tập thể, cá nhân và gia
đình các đối tượng chính sách gặp khó khăn không quá 02 lần/năm/đối tượng
- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: Tặng
quà cho tập thể mức cao nhất không quá 5.000.000 đồng/lần, tặng quà cho cá nhân
và gia đình chính sách không quá 1.000.000 đồng/lần;
- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện: Tặng
quà cho tập thể mức cao nhất không quá 2.000.000 đồng/lần, tặng quà cho cá nhân
và gia đình chính sách không quá 500.000 đồng/lần;
- Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã: Tặng quà
cho tập thể mức cao nhất không quá 500.000 đồng/lần, tặng quà cho cá nhân và
gia đình chính sách không quá 200.000 đồng/lần.
b) Chi thăm hỏi trợ cấp khác
- Đại biểu Hội đồng nhân dân khi ốm đau phải điều
trị nội trú tại bệnh viện được chi tiền thăm hỏi, mức chi tối đa 500.000 đồng/lần.
Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, thiên tai hỏa hoạn thì mức chi trợ cấp không vượt
quá 3.000.000 đồng/lần, chi không quá 2 lần/người/năm;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân có cha, mẹ đẻ, cha,
mẹ vợ (chồng); vợ, chồng, con chết được trợ cấp không quá: 2.000.000 đồng/người;
- Việc chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng các vị
nguyên là đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do Thường trực Hội đồng nhân dân
các cấp quyết định.
13. Chi hỗ trợ may trang phục
cho đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ công chức, viên chức của Văn phòng phục
vụ các hoạt động Hội đồng nhân dân
- Một nhiệm kỳ đại biểu Hội đồng nhân dân, mỗi đại
biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 1 bộ trang phục (lễ phục) với mức chi
không quá 2.500.000 đồng/bộ. Cán bộ công chức, viên chức của Văn phòng phục vụ
các hoạt động Hội đồng nhân dân được cấp tiền may 01 bộ trang phục (lễ phục) mức
tối đa không quá 1.500.000 đồng/bộ;
Căn cứ vào nguồn kinh phí được giao hàng năm,
Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp quyết định mức chi tại mục 12 và mục 13
trên đây phù hợp với thực tế của địa phương.
14. Chi hỗ trợ hàng tháng
cho đại biểu Hội đồng nhân dân
- Phụ cấp kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo của
Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban của Hội đồng nhân dân
các cấp: Áp dụng theo Thông tư 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội
vụ;
- Phó Trưởng ban kiêm nhiệm Hội đồng nhân dân được
hỗ trợ 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ
cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của
người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm;
- Chi hỗ trợ hàng tháng cho đại biểu chuyên
trách Ban Hội đồng nhân dân, thành viên các Ban Hội đồng nhân dân và Tổ trưởng
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp:
+ Cấp tỉnh:
Đại biểu chuyên trách Ban Hội đồng nhân dân:
0,5;
Thành viên các Ban Hội đồng nhân dân và Tổ trưởng
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân: 0,3.
+ Cấp huyện:
Thành viên các Ban Hội đồng nhân dân và Tổ trưởng
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân: 0,2;
+ Cấp xã:
Tổ trưởng Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân: 0,1
15. Chi thông tin, tuyên
truyền về kỳ họp Hội đồng nhân dân
- Cấp tỉnh:
+ Báo Cao Bằng: 3.000.000 đồng/kỳ họp;
+ Đài phát thanh và truyền hình Cao Bằng:
15.000.000 đồng/kỳ họp.
- Cấp huyện:
+ Chi hỗ trợ công tác truyền thanh trực tiếp kỳ
họp và truyền hình kỳ họp: 2.000.000 đồng/kỳ họp.
16. Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, huyện, xã
Quyết định mức chi tiền trợ cấp lễ, tết cho cán
bộ công chức Văn phòng giúp việc Hội đồng nhân dân, căn cứ vào quỹ cơ quan và
tiền tiết kiệm từ chi hoạt động của Hội đồng nhân dân được giao hàng năm.
17. Kinh phí chi hoạt động
văn hóa, thể thao, hoạt động nhân dịp kỷ niệm các ngày lễ lớn
Trích 0,5 % trên tổng kinh phí được giao hàng
năm.
18. Chi hỗ trợ khác
a) Chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu Hội đồng nhân
dân và các đại biểu mời dự kỳ họp của Hội đồng nhân dân các cấp
- Cấp tỉnh: 180.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 150 000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Đối với tiền xăng xe, tiền lưu trú đại biểu Hội
đồng nhân dân đến dự kỳ họp, hội nghị của Hội đồng nhân dân: Đại biểu thuộc Hội
đồng nhân dân các cấp thanh toán tại đơn vị mình đang công tác.
c) Đại biểu đến dự kỳ họp, hội nghị của Hội đồng
nhân dân được thanh toán tiền thuê chỗ nghỉ theo quy định hiện hành.
19. Chi thuê chuyên gia tư
vấn
Chi thuê chuyên gia tư vấn để phục vụ hoạt động
theo chức năng nhiệm vụ của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân.
Chi thuê chuyên gia tư vấn phục vụ hoạt động
giám sát, khảo sát: Tùy theo nội dung và tính cấp thiết của chuyên đề giám sát,
khảo sát, Thường trực Hội đồng nhân dân ký hợp đồng với chuyên gia, mức chi tối
đa là 1.000.000 đồng/chuyên đề.
20. Chi giám sát văn bản
quy phạm pháp luật, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
Mức chi theo quy định hiện hành về quản lý và sử
dụng kinh phí hỗ trợ cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
21. Chế độ chi giám sát hoạt
động giải quyết khiếu nại, tố cáo
Thực hiện theo chế độ mức chi hoạt động giám sát
tương ứng với các cấp.
22. Ngoài những nội dung, định mức chi trong Nghị quyết này,
các nội dung, định mức chi khác áp dụng theo quy định hiện hành./.