Nghị quyết 224/NQ-HĐND năm 2023 về phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 2023-2030
Số hiệu | 224/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 28/08/2023 |
Ngày có hiệu lực | 28/08/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Người ký | Nguyễn Thái Hưng |
Lĩnh vực | Văn hóa - Xã hội |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 224/NQ-HĐND |
Sơn La, ngày 28 tháng 8 năm 2023 |
VỀ PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XV, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ MƯỜI BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021- 2023;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về ban hành kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số 109/TTr-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 555/BC-VHXH ngày 26 tháng 8 năm 2023 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung về phát triển thanh niên tỉnh Son La giai đoạn 2023 - 2030, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung
Xây dựng thế hệ thanh niên tỉnh Sơn La phát triển toàn diện, giàu lòng yêu nước, có ý chí tự cường, tự hào dân tộc; có lý tưởng cách mạng, hoài bão, khát vọng vươn lên xây dựng đất nước; có đạo đức, ý thức công dân, chấp hành pháp luật; có sức khỏe và lối sống lành mạnh; có văn hóa, kiến thức, trình độ học vấn, kỹ năng sống, nghề nghiệp và việc làm, có ý chí lập thân, lập nghiệp, năng động, sáng tạo, làm chủ khoa học, công nghệ. Phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển nhanh, bền vững của tỉnh và hội nhập quốc tế. Phát huy tinh thần cống hiến, xung kích, tình nguyện, nâng cao trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, xây dựng tỉnh Sơn La giàu đẹp, văn minh.
2. Thực hiện 06 mục tiêu về phát triển thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 2023 - 2030 (có Phụ lục I kèm theo).
3. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu (có Phụ lục II kèm theo).
4. Nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị; nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XV, Kỳ họp chuyên đề thứ mười ba thông qua ngày 28 tháng 8 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
|
CHỦ TỊCH |
MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH SƠN LA
GIAI ĐOẠN 2023 - 2030
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 224/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của HĐND tỉnh)
STT |
Mục tiêu/Chỉ tiêu |
Tiến độ, kết quả thực hiện |
Ghi chú |
||
Hằng năm |
Giai đoạn I (2023-2025) |
Giai đoạn II (2026-2030) |
|||
I |
Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên. |
||||
1 |
Hằng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên, có ít nhất 80% thanh niên công nhân, thanh niên ở đô thị, 75% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh. |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 |
Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng. |
|
Đạt 80% chỉ tiêu |
Từ năm 2026- 2028 đạt trên 80% chỉ tiêu. Đến năm 2030 đạt 100% chỉ tiêu |
|
II |
Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu đổi mới sáng tạo |
||||
1 |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm. |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 |
Đến năm 2030, 70% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 90% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ phổ cập trung học cơ sở. |
|
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 |
Phấn đấu đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống, phấn đấu có ít nhất 10% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp. |
|
Đạt 80% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
4 |
Hằng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật. |
|
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
III |
Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao. |
||||
1 |
Hằng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp. |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 |
Hằng năm, 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số. |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 |
Đến năm 2030, phấn đấu 80% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 60% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm. Hằng năm, phấn đấu có ít nhất 2.000 thanh niên được giải quyết việc làm. |
|
Đạt 80% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
4 |
Đến năm 2030, tỷ lệ thanh niên thất nghiệp khu vực thành thị dưới 3%; |
|
Đạt 80% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
5 |
Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng; Phấn đấu tạo việc làm trên 30% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội đặc biệt khó khăn và 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo. |
|
Đạt 80% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
IV |
Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên. |
||||
1 |
Hằng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%). |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 |
Hằng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản. |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 |
Hằng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế của học sinh, sinh viên và thực hiện khám sức khỏe; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ. |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
V |
Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên. |
||||
1 |
Hằng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú. |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 |
Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kỹ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số. |
|
Đạt 85% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
VI |
Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc. |
||||
1 |
Hằng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật có đủ điều kiện sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ. |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
2 |
Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan Đàng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý. |
|
Đạt 80% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
3 |
Hằng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh quốc gia. |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
Đạt 100% chỉ tiêu |
|
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 224/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của HĐND tỉnh)