Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 224/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An

Số hiệu 224/2015/NQ-HĐND
Ngày ban hành 09/12/2015
Ngày có hiệu lực 19/12/2015
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Long An
Người ký Đặng Văn Xướng
Lĩnh vực Đầu tư,Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH
LONG AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 224/2015/NQ-ND

Long An, ngày 09 tháng 12 năm 2015

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18/6/2014;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Sau khi xem xét Tờ trình số 4431/TTr-UBND ngày 12/11/2015 của y ban nhân dân tỉnh về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước cho các huyện, thị xã, thành phố giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Long An (có quy định kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 09/12/2015.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP.QH, VP.CP "TP.HCM" (b/c);
- Ban Công tác đại biểu, UBTVQH (b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- TT.TU (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa VIII;
- Các sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP.UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Xướng

 

QUY ĐỊNH

NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết s 224/2015/NQ-HĐND ngày 09/12/2015 của HĐND tỉnh)

I. Các ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020

Vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn ngân sách nhà nước được bố trí đ chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của các ngành, lĩnh vực dưới đây:

1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản: xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án thủy lợi, đê điều và phòng chống thiên tai, lụt bão, hạn hán; các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng sản xuất giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản; cơ sở vật chất phục vụ quản lý nhà nước về cây trồng, vật nuôi và dịch hại, bảo vệ và phát triển rừng; hạ tầng nuôi trồng thủy sản thuộc huyện, thị xã, thành phố quản lý.

2. Công nghiệp: đầu tư hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu, hạ tầng ngoài hàng rào khu công nghiệp, cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề, mạng lưới điện nông thôn.

3. Giao thông vận tải: xây dựng và nâng cấp các công trình, dự án giao thông đường bộ, đường thủy nội địa.

4. Cấp nước, thoát nước và xử lý rác thải, nước thải: xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình, dự án cấp, thoát nước, xử lý chất thải.

5. Kho tàng: xây dựng, cải tạo và nâng cấp các công trình kho tàng, bến bãi, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kho vật chứng.

6. Văn hóa: xây dựng và cải tạo các công trình, dự án văn hóa như ấp văn hóa, khu phố văn hóa, thư viện, trung tâm văn hóa thể thao và học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn, nhà văn hóa huyện, thị xã, thành phố, trung tâm văn hóa thể thao tỉnh, các công trình di tích lịch sử,...

7. Thể thao: xây dựng và cải tạo các công trình, dự án thuộc lĩnh vực thể dục, thể thao.

8. Du lịch: Đầu tư các dự án hạ tầng kỹ thuật nhằm phát triển du lịch tại các khu, điểm, địa bàn du lịch được quy hoạch.

[...]