HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/2023/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 17 tháng 11
năm 2020;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11
năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng
01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01
năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ
môi trường;
Căn cứ Thông tư số 31/2023/TT-BTC ngày 25 tháng
5 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 02/2017/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn quản lý kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường;
Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 13 tháng 11
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết quy định về phân cấp
nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai; Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc bổ sung tại điểm đ, tiểu mục 3.1 và tiểu mục 3.3, mục 3 của Tờ trình số
140/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2023; Báo cáo thẩm tra số 800/BC-BKTNS ngày
30 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định về phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân
sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định về
phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện
và Ủy ban nhân dân cấp xã.
b) Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc
sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường.
3. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường do ngân sách cấp
tỉnh:
a) Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường, theo dõi diễn biến chất
lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh
giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt thuộc
trách nhiệm của địa phương.
b) Xử lý, cải tạo, phục hồi chất lượng môi trường,
bao gồm: Xử lý ô nhiễm, cải tạo, phục hồi môi trường đối với khu vực ô nhiễm
môi trường đất do lịch sử để lại hoặc không xác định được tổ chức, cá nhân gây
ô nhiễm, gồm: khu vực bị ô nhiễm tồn lưu hóa chất trong chiến tranh; khu vực bị
ô nhiễm tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật; khu vực đất bị ô nhiễm khác trên địa
bàn thuộc trách nhiệm xử lý của địa phương; xử lý ô nhiễm môi trường nước mặt
sông, hồ trên địa bàn thuộc trách nhiệm xử lý của địa phương (không bao gồm dự
án đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công).
c) Xây dựng hạ tầng kỹ thuật bảo vệ môi trường;
trang thiết bị để bảo vệ môi trường; quan trắc môi trường, bao gồm:
- Mua sắm trang thiết bị thay thế; duy trì, vận
hành trang thiết bị, phương tiện phục vụ công tác bảo vệ môi trường thuộc trách
nhiệm của địa phương;
- Hoạt động của hệ thống quan trắc môi trường theo
quy hoạch tỉnh (bao gồm cả vận hành, bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa, hiệu chuẩn,
kiểm định).
d) Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của địa phương và theo quyết định của
cấp có thẩm quyền.
đ) Bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; ứng phó với biến đổi khí hậu, bao gồm:
- Điều tra, khảo sát, đánh giá, quản lý và bảo vệ
môi trường di sản thiên nhiên; xác lập, thẩm định và công nhận di sản thiên
nhiên thuộc nhiệm vụ của địa phương.
- Hoạt động bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng
sinh học, gồm:
+ Quan trắc, thống kê, quản lý thông tin, dữ liệu về
đa dạng sinh học; xây dựng cơ sở dữ liệu về đa dạng sinh học;
+ Tổ chức xây dựng báo cáo hiện trạng đa dạng sinh
học, báo cáo hiện trạng khu bảo tồn; chương trình, dự án bảo tồn đa dạng sinh học;
+ Lập, thẩm định Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm
được ưu tiên bảo vệ, Danh mục loài ngoại lai xâm hại, Danh mục loài hoang dã bị
cấm khai thác trong tự nhiên, Danh mục loài hoang dã được khai thác có điều kiện
ngoài tự nhiên, Danh mục nguồn gen bị cấm xuất khẩu; điều tra, đánh giá quần thể
để sửa đổi, bổ sung Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ;
+ Xây dựng và thử nghiệm mô hình bảo tồn và phát
triển bền vững đa dạng sinh học;
+ Tuyên truyền, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức
về bảo tồn và phát triển bền vững đa dạng sinh học;
+ Hợp tác quốc tế về bảo tồn và phát triển bền vững
đa dạng sinh học.
- Điều tra, khảo sát, thống kê số liệu hoạt động phục
vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập nhật danh mục cơ sở phát
thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; xây dựng và vận hành hệ
thống đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp tỉnh.
- Hoạt động phát triển thị trường các-bon trong nước.
- Xây dựng hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động
thích ứng với biến đổi khí hậu cấp tỉnh; xây dựng báo cáo đánh giá tác động,
tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu cấp tỉnh.
- Điều tra, thống kê, giám sát, đánh giá, lập danh
mục chất làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính thuộc nhiệm vụ tại
địa bàn.
e) Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;
giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường, bao gồm: Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức,
kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao giải thưởng về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định
của pháp luật.
g) Hoạt động hội nhập quốc tế và hợp tác quốc tế về
bảo vệ môi trường, bao gồm:
- Phối hợp trong việc ký kết, thực hiện các điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên theo đề xuất của cơ quan trung ương có thẩm
quyền; ký kết, thực hiện các thỏa thuận quốc tế về bảo vệ môi trường, bảo tồn
thiên nhiên và đa dạng sinh học, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng
ô-dôn.
- Vốn đối ứng chương trình, dự án sử dụng vốn vay
ODA, viện trợ về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ tầng
ô-dôn theo quy định của pháp luật (đối ứng các dự án vốn viện trợ thuộc nguồn sự
nghiệp môi trường).
h) Các hoạt động quản lý nhà nước khác về bảo vệ
môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Xây dựng, điều chỉnh chiến lược, kế hoạch, quy
chuẩn kỹ thuật, quy trình, hướng dẫn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật,
chương trình, đề án, dự án về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Đánh giá việc thực hiện phương án bảo vệ môi trường
và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh.
- Đánh giá, dự báo chất lượng môi trường nước mặt,
trầm tích, khả năng chịu tải của môi trường nước mặt đối với sông, hồ trên địa
bàn; kiểm kê, đánh giá nguồn thải, mức độ ô nhiễm sông, hồ trên địa bàn; đánh
giá, dự báo chất lượng môi trường không khí trên địa bàn; điều tra, đánh giá,
xác định và khoanh vùng các khu vực có nguy cơ ô nhiễm môi trường đất, khu vực
ô nhiễm môi trường đất trên địa bàn.
- Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội thảo phục vụ hoạt
động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường.
- Quản lý, công bố thông tin về môi trường; vận
hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
(bao gồm cả thu nhận, xử lý, trao đổi thông tin, bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế
thiết bị lưu trữ hệ thống thông tin, dữ liệu); cập nhật, đánh giá chỉ tiêu thống
kê và xây dựng báo cáo về môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; đánh giá, xếp
hạng kết quả bảo vệ môi trường.
- Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực
về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
4. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường do ngân sách cấp
huyện:
a) Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
- Điều tra, thống kê, đánh giá mức độ ô nhiễm môi
trường, theo dõi diễn biến chất lượng môi trường, lập danh mục chất ô nhiễm, chất
thải rắn, nguồn ô nhiễm; đánh giá, dự báo tình hình phát sinh, thu gom, xử lý
chất thải rắn sinh hoạt thuộc trách nhiệm của địa phương.
- Hỗ trợ phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt và xử lý các loại chất thải khác phát sinh trên địa
bàn thuộc trách nhiệm của địa phương.
b) Kiểm tra, thanh tra, giám sát về bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của địa phương và theo quyết định của
cấp có thẩm quyền.
c) Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;
giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường, bao gồm: Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức,
kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao giải thưởng về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định
của pháp luật.
d) Các hoạt động quản lý nhà nước khác về bảo vệ
môi trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Đánh giá việc thực hiện phương án bảo vệ môi trường
và bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trong quy hoạch tỉnh.
- Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ánh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường; hội thảo phục vụ hoạt
động bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường.
- Hoạt động đánh giá phục vụ việc xác nhận về bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật.
- Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực
về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
5. Nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường do ngân sách cấp
xã:
a) Quản lý chất thải, hỗ trợ xử lý chất thải, bao gồm:
Tổ chức triển khai phân loại rác tại nguồn.
b) Kiểm tra về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu thuộc nhiệm vụ của địa phương và theo quyết định của cấp có thẩm
quyền.
c) Truyền thông, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;
giáo dục môi trường; phổ biến kiến thức, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường, bao gồm: Truyền thông, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao nhận thức, ý thức,
kiến thức về bảo vệ môi trường; phổ biến, tuyên truyền pháp luật về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu; tổ chức và trao giải thưởng về bảo vệ môi
trường, ứng phó với biến đổi khí hậu cho cá nhân, tổ chức, cộng đồng theo quy định
của pháp luật.
d) Các hoạt động quản lý nhà nước khác bảo vệ môi
trường thuộc trách nhiệm của địa phương theo quy định của pháp luật, bao gồm:
- Tiếp nhận, xác minh, xử lý phản ảnh, kiến nghị của
tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư về bảo vệ môi trường.
- Phòng ngừa, ứng phó khắc phục sự cố môi trường.
- Hoạt động của Ban điều hành, Văn phòng thường trực
về bảo vệ môi trường được cấp có thẩm quyền quyết định.
6. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí phục vụ cho nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường
trên địa bàn tỉnh được đảm bảo từ nguồn ngân sách của địa phương (theo phân cấp).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai có trách nhiệm tổ
chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo kết quả thực hiện tại các Kỳ
họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức thành viên giám sát và vận động tổ chức, Nhân dân cùng tham gia
giám sát việc thực hiện Nghị quyết; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của
nhân dân, kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
114/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về
phân cấp nhiệm vụ chi bảo vệ môi trường từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai Khóa X Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Đồng Nai;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN và các đoàn thể;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- Huyện ủy, Thành ủy, HĐND và UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, PCTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Thái Bảo
|